Thứ Năm, 15 tháng 5, 2014

Giao tiếp tiếng Anh hàng ngày với chủ đề Mua sắm quần áo

Mua sắm quần áo là một chủ đề cực kì thông dụng với đa phần con người trong xã hội hiện nay. Thế nếu bạn bước vào một môi trường sử dụng tiếng Anh, lại cần nói về chủ đề mua sắm quần áo, liệu bạn có gặp khó khăn gì không? Những kiến thức dưới đây sẽ giúp ích cho bạn khi Học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề.
Bài viết hôm nay của hoc tieng anh online mien phi sẽ chia sẻ cho các bạn từ vựng và cấu trúc câu cần thiết để giao tiep tieng anh thành thạo với chủ đề này nhé! Thêm vào đó, những kiến thức này sẽ giúp ích đặc biệt cho các bạn đang luyện thi Toeic đấy!
Bài viết tham khảo:

Đây là những câu nói hữu ích cho bạn khi bạn mua sắm quần áo hay giày dép.
Finding the right size – Tìm cỡ vừa với mình
could I try this on? tôi có thể thử chiếc này được không?
could I try these on? tôi có thể thử chúng được không? (khi nói về giày, quần, hoặc khi bạn muốn thử nhiều hơn một món đồ)
could I try these shoes on? tôi có thể thử đôi giày này được không?
do you want to try it on? anh/chị có muốn thử không?
do you want to try them on? anh/chị có muốn thử không?
what size are you? cỡ của anh/chị bao nhiêu?
what size do you take? anh/chị lấy cỡ bao nhiêu?
I take a size … tôi lấy cỡ …
10 10
do you have this in a size …? anh/chị có hàng này cỡ … không?
7 7
do you have these in a size …? anh/chị có những đồ này cỡ … không?
12 12
do you have a fitting room? ở đây có phòng thử đồ không?
where’s the fitting room? phòng thử đồ ở đâu?
have you got this in a smaller size? anh/chị có đồ này cỡ nhỏ hơn không?
have you got this in a larger size? anh/chị có đồ này cỡ to hơn không?
could you measure my …? anh/chị có thể đo … của tôi được không?
waist vòng eo
neck vòng cổ
chest vòng ngực
is that a good fit? nó có vừa không?
it’s much too small nó quá chật
it’s a little too small nó hơi chật
it’s a little too big nó hơi rộng
it’s much too big nó quá chật
it’s just right nó vừa khít
they’re just right chúng vừa khít
it doesn’t fit nó không vừa
they don’t fit chúng không vừa
Making a choice – Lựa chọn
how do they feel? anh/chị mặc thấy thế nào?
do they feel comfortable? anh/chị mặc có cảm thấy dễ chịu không?
it suits you nó vừa với anh/chị đấy
they suit you chúng vừa với anh/chị đấy
is this the only colour you’ve got? đây là màu duy nhất có ở đây à?
what do you think of these? anh/chị nghĩ sao về những cái này?
I like them tôi thích chúng
I don’t like them tôi không thích chúng
I don’t like the colour tôi không thích màu của nó
what are these made of? chúng làm từ chất liệu gì?
are these washable? những chiếc này có thể giặt được không?
no, they have to be dry-cleaned không, phải giặt khô
I’ll take it tôi sẽ lấy chiếc đó
I’ll take them tôi sẽ lấy những chiếc đó
I’ll take this tôi sẽ lấy chiếc này
I’ll take these tôi sẽ lấy những chiếc này
Things you might see – Các dòng chữ bạn có thể gặp
Menswear Đồ nam
Womenswear or Ladieswear Đồ nữ
Childrenswear Đồ trẻ em
Babywear Đồ trẻ nhỏ
Fitting room Phòng thử đồ
Size Cỡ
S — Small S – Cỡ nhỏ
M — Medium M – Cỡ vừa
L — Large L – Cỡ to
XL — Extra-large XL – Cỡ đại


Thứ Sáu, 9 tháng 5, 2014

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hàng ngày hay

 Trong giao tiep tieng Anh hàng ngày có sử dụng nhiều từ và cụm từ lóng. Vậy bạn đã biết ý nghĩa và cách sử dụng những câu giao tiếp tiếng anh hàng ngày khi học tiếng Anh giao tiếp chưa?
Dưới đây là một số mẫu câu hoc tieng anh giao tiep thông thường để các bạn cùng học và vận dụng vào thực tế khi bat dau hoc tieng Anh nhé:

A

About a (third) as strong as usual = Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
Add fuel to the fire = Thêm dầu vào lửa
After you = Bạn trước đi
Almost = Gần xong rồi
Alway the same = Trước sau như một
Anything’s fine = Cái gì cũng được
Are you doing okay? = Dạo này mọi việc vẫn tốt hả?
Are you having a good time? = Bạn đi chơi có vui không?
Are you in the mood? = Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?)
As long as you’re here, could you … = Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn
Awesome = Tuyệt quá

B

Be good = Ngoan nhá (Nói với trẻ con)
Beggars can’t be choosers = Ăn mày còn đòi xôi gấc
Bored to death = Chán chết
Bottom up = 100% nào (Khi tổ chức tiệc)
Boys will be boys = Nó chỉ là trẻ con thôi mà

C

Calm down! = Bình tĩnh nào!
Cheer up! = Vui lên đi!
Congratulations = Chúc mừng

D

Decourages me much = Làm nản lòng
Don’t get me wrong = Đừng hiểu sai ý tôi
Don’t mention it = You’re welcome = That’s allright = Not at all = Không có chi

E

Either will do = Cái nào cũng tốt
Enjoy your meal = Ăn ngon miệng nhá

F

Forget it (I’ve had enough!) = Quên nó đi (Đủ rồi đấy)

G

Give me a certain time = Cho mình thêm thời gian
Go along with you = Cút đi
Go for it! = Cố gắng đi!
Good job = well done = Làm tốt lắm

H

Have I got your word on that = Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không
Hell with haggling = Thấy kệ nó
Here comes everybody else = Mọi người đã tới nơi rồi kìa
Hit it off = Tâm đầu ý hợp
Hit or miss = Được chăng hay chớ
Hold on, please = Làm ơn chờ máy (điện thoại)
How does that sound to you? = Bạn thấy việc đó có được không?

I

If it gets boring, I’ll go (home) = Nếu chán, tôi sẽ về (nhà)
I’ll show it off to everybody = Để tôi đem nó đi khoe với mọi người
I’ll take you home = Tôi sẽ chở bạn về
I’m in a hurry = Tôi đang bận
I’m in no mood for… = Tôi không còn tâm trạng nào để mà … đâu
I’m on my way home = Tôi đang trên đường về nhà
It depends = Chuyện đó còn tùy
It serves you right = Đáng đời mày
It’s a kind of once-in-life = Cơ hội ngàn năm có một
It’s over = Chuyện đã qua rồi
It’s risky! = Nhiều rủi ro quá!
It’s up to you = Tùy bạn thôi

J

Just for fun = Cho vui thôi
Just kidding = Chỉ đùa thôi

L

Let me see = Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
Love me love my dog = Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

M

Make some noise = Sôi nổi lên nào
Mark my words = Nhớ lời tao đó
Me! Not likely = Tôi hả! Không đời nào

N

No, not a bit = Không chẳng có gì
Nothing particular = Không có gì đặc biệt cả
Nothing’s happened yet = Chả thấy gì xảy ra cả

O

Out of sight out of might = Xa mặt cách lòng

P

Please be home = Xin hãy ở nhà
Poor you/me/him/her.. = tội nghiệp bạn/tôi/anh ấy/chị ấy
Prorincial = Sến

R

Rain cats and dogs = Mưa tầm tã

S

Say cheese = Cười lên nào (Khi chụp hình)
Say hello to your friends for me = Gửi lời chào của anh tới bạn của em
Scoot over = Ngồi nhé
Scratch one’s head = Nghĩ muốn nát óc
Sorry for bothering = Xin lỗi vì đã làm phiền
Sounds fun! Let’s give it a try! = Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Strike it = Trúng quả
Suit yourself = Tuỳ bạn thôi

T

Take it or leave it = Chịu thì lấy, không chịu thì thôi
That’s strange! = Lạ thật
The God knows = Chúa mới biết được
The more, the merrier = Càng đông càng vui (Khi tổ chức tiệc)
The same as usual = Giống như mọi khi
To eat well and can dress beautyfully = Ăn trắng mặc trơn
Too bad! = Quá tệ
Try your best = Cố gắng lên

W

Weird = Kỳ quái
What a dope! = Thật là nực cười!
What a miserable guy! = Thật là thảm hại
What a pity! = Tiếc quá!
What a relief = Đỡ quá
What a thrill! = Thật là li kì
What nonsense! = Thật là ngớ ngẩn!
What on earth is this? = Cái quái gì thế này?
What the hell is going on = Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
What time is your curfew? = Mấy giờ bạn phải về?
Women love throught ears, while men love throught eyes = Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Y

You haven’t changed a bit! = Trông ông vẫn còn phong độ chán!
You ‘ll have to step on it = Bạn phải đi ngay
Tham khảo: