Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

Thứ tự tính từ trong câu tiếng Anh

Có rất nhiều loại tính từ khác nhau như chỉ hình dạng, màu sắc, nguồn gốc, chất liệu... Vậy làm thế nào nếu có 2 hay nhiều tính từ đứng liền nhau để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nhỉ? Trong tiếng Anh có 1 trật tự hẳn hoi đó. Hãy tìm hiểu nhé!




hoc toeic o dau tot nhat tphcm

1. Mạo từ hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY) luôn đi đầu

2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm VD: -THE FIRST THREE ...
* Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:

Ý KIẾN-> KÍCH THƯỚC->ĐỘ TUỔI ->HÌNH DẠNG->MÀU SẮC ->NGUỒN GỐC ->CHẤT LIỆU ->MỤC ĐÍCH
* Lưuý:
-Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: UGLY, BEAUTIFUL, HANDSOME...

- KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: SMALL, BIG, HUGE...

- ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: YOUNG, OLD, NEW...

- HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: ROUND, SQUARE, FLAT, RECTANGULAR...

- MÀU SẮC: từ chỉ màu: WHITE, BLUE, RED, YELLOW, BLACK...

- NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: FRENCH, VIETNAMESE, LUNAR, EASTERN, AMERICAN, GREEK...



- CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: WOODEN, PAPER, METAL, COTTON...

- MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: SLEEPING (SLEEPING BAG), ROASTING (ROASTING TIN)...

- Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.

- Khi sử dụng các cặp tính từ có ý tương phản thì có thể dùng but ở giữa: a cheap but beautiful dress.(một chiếc váy rẻ nhưng đẹp)

- Khi dùng nhiều tính từ cùng “loại” thì người ta có xu hướng cho từ nào ngắn lên trước:

It’s a nice, soft, comfortable blanket. (một cái chăn đẹp, mềm mại và thoải mái)

Tuy nhiên, lưu ý các bạn rằng tất cả các quy tắc này đều có thể bị thay đổi nếu người nói muốn nhấn mạnh vào tính từ nào đó (để phân biệt giữa 2 hay nhiều cá thể có nhiều tính chất chung)

Chúc các bạn Luyện thi toeic online miễn phí hiệu quả. 

Các cụm từ diễn đạt "sth and sth"

Hoc tieng Anh tu dau Tặng các bạn một vài cụm diễn đạt cố định theo lối ‘sth and sth’. Khi đã biết những cụm này rồi thì hãy cứ dùng nó đừng biến tấu hay đảo vị trí nhé.



peace and quietsự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy
Ex: He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet.
Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.

life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.
Ex: I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating.
Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.

law and ordersự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.
Ex: After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation.
Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.

fish and chipslà thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc
Ex: I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips.
Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.

salt and vinegarnhững sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên
Ex: Do you want salt and vinegar on your chips?
Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?


pros and consnhững lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại việc gì đó
Ex: What are the pros and cons of capital punishment?
Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình?

odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

Eg: I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles.
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.

hustle and bustle:
 nhiều hoạt động và tiếng ồn
Eg: I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside.
Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.

rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ
Eg: The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard.
Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.



trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.
Eg: Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive.

- ups and downs: những khoảng thời gian tốt xấu, thăng trầm
Eg: The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

ins and outsnhững chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake.
Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.

down and outmột người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.
Eg: Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him?

Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?
ifs and butsnhững lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ 

Eg: Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything.

Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nỗi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.

Muốn ghi  nhớ những lưu ý này các bạn nên thực hành thật nhiều, làm nhiều bài TOEIC Testluyện nghe tiếng anh nhiều thì mới khắc sâu được lý thuyết. Chúc các bạn thành công!Chúc các bạn ôn thi toeic thật tốt!

Từ vựng về một số bệnh thông thường


tu hoc Anh van giao tiep - Cùng học một số từ vựng về bệnh thông thường để diễn tả khi ta không được khỏe trong người nhé!



1. fever /ˈfiː.vəʳ/ - sốt cao

2. cold /kəʊld/ - chill /tʃɪl/ - cảm lạnh

3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ - côn trùng đốt

5. headache /ˈhed.eɪk/ - đau đầu

6. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ - đau dạ dày

7. backache /ˈbæk.eɪk/ - đau lưng

8. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ - đau răng

9. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ - cao huyết áp

10. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ - viêm họng

11. sprain /spreɪn/ - sự bong gân

12. infection /ɪnˈfek.ʃən/ - nhiễm trùng

13. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ - gãy xương

14. bruise /bruːz/ - vết thâm tím

15. burn /bɜːn/ - bị bỏng

TÌM HIỂU VỀ TOEIC


Rất nhiều người băn khoăn TOEIC là gì? TOEIC có khác gì với các chứng chỉ IELTS, TOEFL. Bằng TOEICchứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào? Nên lựa chọn học TOEIC hay IELTS? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu nhé!

TOEIC la gi
TOEIC là gì?

 TOEIC là gì? TOEIC khác gì với TOEFL, IELTS?

Trước hết, ta cùng tìm hiểu tên chính xác của 3 kỳ thi này. TOEFL - Test Of English as a Foreign Language Kỳ thi Tiếng Anh như một ngoại ngữ cho những người không sống tại các nước tiếng Anh. IELTS - International English language testing system: Hệ thống đánh giá ngôn ngữ tiếng Anh quốc tế. Như vậy IELTS là viết tắt về hệ thống. Nên nếu nói IELTS test thì đầy đủ và chính xác hơn, tức là kỳ thi IELTS hay kỳ thi để đánh giá khả năng tiếng Anh cho sinh viên quốc tế. TOEIC - Test of English for International Communication: Bài kiểm tra tiếng Anh trong môi trường giao tiếp quốc tế.


Giải thích xong khái niệm của TOEIC, TOEFL, IELTS, hẳn các bạn đã biết TOEIC là gì và phân biệt được sự khác nhau giữa 3 kỳ thi này rồi chứ? IELTS, TOEFL là các bài thi được thiết kế về học thuật, chứa cá bài giảng, từ ngữ hàn lâm trong đó. Bạn sẽ cần 2 chứng chỉ này nếu muốn đi du học hoặc làm việc tại các nước nói tiếng Anh như Anh, Mỹ, Úc…

Còn nếu bạn muốn có 1 chứng chỉ tiếng Anh để đi xin việc, hay mục tiêu cao hơn là có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo trong môi trường làm việc quốc tế, bạn cần phải lựa chọn TOEIC. Tất nhiên, IELTS, TOEFL cũng được công nhận. Nhưng so với thời gian và chi phí học tập, đơn cử như lệ phí thi của IELTS, TOEFL cao hơn TOEIC rất nhiều lần.Ngữ pháp toeic

Học TOEIC có giao tiếp được không?

Tất nhiên là được với điều kiện bạn phải chinh phục cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Nếu như IELTS, TOEFL yêu cầu bạn cả 4 kỹ năng trong cùng 1 kỳ thi đánh giá thì với TOEIC, bạn có thể chia kì đánh giá của mình thành 2 phần: TOEIC Reading Listening và TOEIC Speaking Writing. Hai kĩ năng nền tảng cũng là bắt buộc với TOEIC là TOEIC Reading Listening với thang điểm /990. Hai kĩ năng nâng cao và hoàn toàn có thể thi riêng, đăng kí riêng là TOEIC Speaking Writing với thang điểm /250.

Điều này tạo điều kiện cho các bạn chưa có nền tảng tiếng Anh tốt. Bởi khi mới bắt đầu, việc học cả 4 kỹ năng sẽ khá khó khăn. Bạn nên học TOEIC Reading Listening trước để củng cố ngữ pháp, từ vựng và khả năng nghe, sau đó tiến tới chinh phục 2  mục tiêu cao hơn là TOEIC Speaking Writing.

Bằng TOEIC, chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào?


Sau khi tham dự bài thi TOEIC, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm báo cáo kết quả với các mục đã được phân tích chi tiết nhằm giúp thí sinh nhận biết được  khả năng của mình trong mỗi phần thi. Nếu bạn muốn được cấp thêm bằng chứng chỉ TOEIC (có thể gọi là bằng TOEIC), bạn phải nộp thêm lệ phí để được cấp bằng. Tuy nhiên mọi người đều công nhận phiếu báo điểm này là số điểm TOEIC chính thức. Vì vậy nếu không cần thiết bạn hoàn toàn có thể dùng phiếu báo điểm này.

Chứng chỉ TOEIC cũng giống như bất cứ các chứng chỉ quốc tế khác, có giá trị thời hạn trong 2 năm. Trong thời gian đó, bạn có thể dùng nó để làm căn cứ cho hồ sơ xin việc hoặc xin du học (tại các nước chấp nhận bằng TOEIC). Bạn sẽ phải thi lại khi muốn được cấp lại bằng TOEIC sau khi hết thời hạn.

bằng toeic, chứng chỉ toeic
Mẫu chứng chỉ TOEIC
 

TOEIC hiện đang được sử dụng rộng rãi tại hơn 150 quốc gia trên thế giới với hơn 7 triệu bài thi/năm và là bài thi uy tín nhất được hơn 14.000 tổ chức sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế. Tại Việt Nam, TOEIC đã và đang được sử dụng làm chuẩn đầu ra tại hơn 127 trường Đại học, Cao đẳng, hệ thống trường nghề và là tiêu chuản tuyển dụng và đánh giá tại hơn 350 tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp lớn. Với độ phổ biến và tin cậy này, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi học TOEIC nhé!

Trên đây là một số thông tin chung để giải đáp cho câu hỏi TOEIC là gì? Bằng TOEIC, chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào? Hãy nắm rõ những thông tin này để có thể sẵn sàng chinh phục TOEIC nhé. Chúc các bạn thành công.


PHÂN BIÊT "FUN" VÀ "FUNNY"


Nhiều bạn Tu hoc anh van thường không chú ý đến hai từ này và nghĩ nó là một. Đó là “fun” và “funny”. Bạn đã biết là chúng thực chất khác nhau chưa?



Thứ nhất, “fun” có thể là một danh từ, nghĩa là sự vui đùa, sự vui thích, điều gì đó làm cho bạn vui.
E.g: Have fun! (= Enjoy yourself!) Chơi vui vẻ nhé!

I decided to learn Korean, just for fun. (Tôi quyết định học tiếng Hàn Quốc, để cho vui.)

* Quà tặng cho các bạn khi nhắc đến danh từ “fun” nhé. Đây là một cụm cố định thường hay được sử dụng trong tiếng Anh: to make fun of sb/sth (chế giễu, trêu chọc ai đó, thường là ác ý)
E.g. It’s cruel to make fun of the disabled. (Trêu chọc người khuyết tật là một việc làm nhẫn tâm.)

Thứ hai, khi cả hai từ trên cùng là tính từ, thì chúng ta cần lưu ý sự khác biệt về nghĩa.
“fun” là tính từ dùng để chỉ việc gì hoặc ai đó làm bạn thấy vui, thích thú.
E.g. She is really fun to be with. (Chơi với cô ấy rất là vui, rất là thú vị.)
There are lots of fun things here. (Ở đây có nhiều trò vui lắm.)

“funny” là tính từ chỉ điều gì đó khiến bạn cười, vì nó buồn cười, đôi khi, từ này còn chỉ những điều kỳ quặc, khác người.
The story is funny. (Câu chuyện đó buồn cười quá.)
A funny thing happened to me today. (Một điều kỳ lạ đã xảy ra với tôi hôm nay.)

TTham khảo:



TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ DỰ BÁO THỜI TIẾT

Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic.Bản tin dự báo thời tiết (weather report) là nội dung KHÔNG THỂ THIẾU trong part 4 TOEIC – SHORT TALK. Hôm nay các bạn cùng mình tìm hiểu những cụm từ thông dụng trong 1 bản tin dự báo thời tiết nhé!
•           Beautiful weather (thời tiết đẹp)
•           Heavy rain (mưa nặng hạt)
•           shower (mưa rào)
•           scattered rain (mưa rải rác)
•           record rains (lượng mưa kỉ lục)
•           light rain (mưa nhỏ)
•           strong winds (gió mạnh)
•           Possible thunderstorms (khả năng có bão)
•           heat wave (đợt nóng)
•           high snowpack (lượng tuyết lớn)
•           low pressure system: hệ thống áp thấp
•           have the high for the day at (có nhiệt độ cao nhất ban ngày vào khoảng)

•           temperatures in the upper teens (nhiệt độ cao hơn 18, 19 độ một chút)

Bên cạnh việc tu hoc anh van giao tiep hoặc tự học TOEIC, các bạn có thể tham khảo thêm giáo trình tiếng anh giao tiếp, phần mềm luyện thi TOEIC để củng cố thêm nhé!

Cấu tạo chung của một bài đọc về quảng cáo sản phẩm trong PART 7-TOEIC

Các bạn cũng biết, phần 7 là một phần khoai nhất, “oải” nhất của phần Reading trong Bài test toeic. 1 trong những điểm cốt lõi tạo nên thành công trong việc chinh phục phần này, đó là TỐC ĐỘ ĐỌC, mà điều này lại phụ thuộc vào việc nắm được cấu trúc của các dạng bài, từ vựng tốt và rèn luyện thường xuyên bằng cách đọc thật nhiều. 


Hôm nay Thi thử toeic trực tuyến  giới thiệu với các bạn về cấu trúc của một bài quảng cáo mà cụ thể là quảng cáo 1 sản phẩm nào đó (PRODUCT ADVERTISEMENT). Các em bạn biết là các bài quảng cáo chiếm khoảng 18% tổng số bài đọc, chỉ sau thư tín thương mại (33%) không? :)




Thông thường, các dạng bài đọc luôn cấu tạo 3 phần là INTRODUCTION, BODY và CONCLUSION. Đối với một quảng cáo sản phẩm, thì 3 phần này gồm một số thông tin sau:

INTRODUCTION:

- Tiêu đề: giúp chúng ta hiểu người ta đang quảng cáo cái gì

- Nhưng nhiều khi không xuất hiện tiêu đề cụ thể là một sản phẩm gì, mà nó được thay bằng các lời lẽ quảng cáo hấp dẫn mà mình phải đọc thêm 1-2 câu nữa mới hiểu.

- Câu hỏi đặt ra của phần này rất hay hỏi: What is being advertised? (Cái gì đang được quảng cáo?) và mình phải đọc kỹ phần đầu để tìm ngay được câu trả lời.

>>Mẹo thi toeic

BODY:

- Trọng tâm của phần này chính là các đặc điểm hấp dẫn, nổi bật của sản phẩm. Sản phẩm có gì hay ho, đặc biệt, sẽ được trình bày ở đây. Các câu hỏi đặt ra ở phần này chủ yếu là câu hỏi thông tin chi tiết.

- Ngoài ra, còn có các chính sách khuyến mại

CONCLUSION:

- Chứa các thông tin phụ như là giá đã có thuê hay chưa, khuyến mãi áp dụng thế nào…

- Đặc biệt, có thể chưa thông tin làm sao để mua sản phẩm đó, liên lạc với ai….thường là địa chỉ liên lạc của cửa hàng hay công ty bán sản phẩm đó.


Chúc các bạn Luyện thi toeic online miễn phí hiệu quả. 

Bên cạnh việc tu hoc anh van giao tiep hoặc tự học TOEIC, các bạn có thể tham khảo thêm giáo trình tiếng anh giao tiếp, phần mềm luyện thi TOEIC để củng cố thêm nhé!

Các bước phân tích tranh xuất hiện người -Part 1


Tự học toeic Kỹ năng quan sát và phân tích tranh nên được trau dồi bằng việc học từ vựng và rèn luyện nghe hàng ngày. Nó sẽ giúp khả năng quan sát và phân tích 1 bức tranh trở nên nhanh hơn rất nhiều. Sau đây, Thi thử toeic online xin giới thiệu các bước phân tích 1 bức tranh mà con người làm trọng tâm – People Description: 



Subject --> Action --> Appearance --> Location



- Subject: chủ ngữ là người nhưng cũng có thể là vật. Nếu là người, thường có các từ như the man, the woman (thể hiện giới tính), là các đại từ như he, she, they (pronouns) hay thậm chí là nghề nghiệp như the doctor, the office workers…


- Action: trọng tâm của tranh đây rồi, lúc nào ta cũng phải đặt ra câu hỏi What…doing? Active hay passive. Nếu tranh có nhiều người thì common actions (hành động chung) trở thành trọng tâm, sau mới đến các individual actions (hành động cá nhân)


- Appearance: chú ý 2 vấn đề. 1 là họ ăn mặc ra sao (outfit), 2 là sắc thái cảm xúc thế nào (state)


- Location: nơi chốn rất quan trọng. Đặt câu hỏi WHERE. Trong nhà (indoors) hay ngoài trời (outdoors) hay là trong một địa điểm cụ thể đặc biệt nào đó như supermarket (siêu thị), bookstore (hiệu sách)….


Tóm lại, dù là Nghe (listening) hay Đọc (Reading), từ vựng toeic  là rất quan trọng. Nhìn chung, khi học ngôn ngữ, từ vựng là 1 khía cạnh nên được quan tâm, trau dồi liên tục. Chúc các em học tốt. Hãy yêu tiếng anh hơn nhé.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ KHÁCH SẠN


Trong bài thi TOEIC, bên cạnh các bối cảnh như Công ty, Siêu Thị, Nhà hang, Cửa hang … thì bối cảnh Khách sạn cũng không còn lạ lẫm gì với chúng mình nữa rồi. Cùng học một số từng vựng để sẵn sang chiều đầu cho Part 3, Part 4 – Listening của bài thi TOEIC nhé!
-------------------

single room: phòng đơn
double room: phòng đôi
twin room: phòng hai giường
triple room: phòng ba giường
suite: dãy phòng
wake-up call: gọi báo thức
key: chìa khóa
front door: cửa trước

room service;: dịch vụ phòng
chambermaid nữ phục vụ phòng
housekeeper: phục vụ phòng

porter: người khuân hành lý
laundry: giặt là
sauna: tắm hơi

check-in: sự nhận phòng
registration: đăng ký
check-out: sự trả phòng

 Tham khảo:


Chiến thuật làm part 2 TOEIC - câu hỏi Where

Chào các bạn luyện thi toeic.





>> Toeic là gì

Câu hỏi bắt đầu bằng where trogn bài thi TOEIC được dùng để hỏi về vị trí,địa điểm,phương hướng,xuất xứ.....vì vậy các giới từ đi kèm với từ/cụm từ chỉ địa điểm như in , on thường được dùng trong đáp án đúng của dạng câu hỏi này.

VD : Where will the meeting be held?

a. that's what I think

b. in the conference room

c. at two o'clock

đáp án đúng là b có dạng : in+địa điểm.

Các bạn nên tìm các bài Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm. Nhớ áp dụng mẹo dưới đây nhé.


các bạn hãy ghi nhớ các từ/cụm từ chỉ nơi chốn có thể xuất hiện trong đáp án đúng của câu hỏi where.

Ngoài ra, xin chia sẻ 1 chiến thuật nữa là ngoài in+Địa điểm là 1 đáp án đúng, nhưng thường nó rất ít khi họ nói trực tiếp thế mà sẽ thường biến tấu thành dạng : THERE IS/ARE + Địa điểm.


Ví dụ trong câu trên,họ ko nói là " in the conference room",ngắn vậy nghe dễ,khoanh đc luôn, nhưng ko, mà họ thường thêm cụm "there is/are..." vào đầu thành " there is in the conference room " để đọc cho nói dài,rồi họ luyến láy xíu là tai ta ko nghe thấy gì cả. các bạn đừng mắc lừa nha. Trong các đề toeic gần đây rất hay như vậy.


Ngoài ra đối với dạng part 2 : where này,các bạn pai học 1 list từ vựng chỉ địa điểm nữa,chứ ko học,ko biết,họ nói cũng chẳng nghe thấy gì.


Tiện đây,mình cũng trả lời 1 câu hỏi mà 1 bạn có inbox về như sau : part 2 dễ nhất,chia sẻ part 3,4 đi? mình xin trả lời là part 1,2 tuy ngắn nhưng mà lại khó ghi điểm nhất đấy,vì họ lừa rất tinh vi, chứ part 3,4,chỉ cần bạn nghe đc từ đó có trong đáp án thì 90% nó là đúng vì part 3,4 họ ko "đố" nhiều đâu.


Tham khảo:

Luyện thi toeic ở đâu tốt nhất tp hồ chí minh
đăng ký thi toeic

Mẫu câu thường dùng trong email thương mại

Văn phong giao tiếp trong công việc thường trịnh trọng và nghiêm trang hơn hoc tieng anh giao tiep co ban rất nhiều. Với nội dung email thì chúng ta cũng cần phải sử dụng những từ vựng toeic chuyên nghiệp hơn hẳn. Bài viết hôm nay xin giới thiệu đến các bạn các mẫu câu thường dùng trong email thương mại. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình tự học tiếng anh giao tiếp 

1, Salutation – Chào hỏi
Dear Mr. …./ Ms… (Nếu bạn biết tên người nhận)
Dear Sir or Madam (Nếu bạn không biết tên người nhận)
2, Body:
a, Starting – Mở đầu
I am writing – Tôi viết e-mail nhằm…
to inform you that … – thông báo với bạn rằng…
to confirm … – xác nhận…
to request/ enquire about … – yêu cầu
I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì…
b, Content (nội dung)
I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết rằng…. và tôi muốn biết…
Referring to previous contact – Khi muốn nhắc tới việc liên lạc trước đó
Thank you for your e-mail of March 15. – Cám ơn e-mail bạn gửi ngày 15 tháng 3.
Thank you for contacting us. – Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.
In reply to your request, … – Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn…
Thank you for your e-mail regarding … – Cám ơn e-mail của bạn về việc…
With reference to our telephone conversation yesterday… – Như chúng ta đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…
Further to our meeting last week … – Như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước,…
3, Conclusion:
It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…
I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. – Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.

Thứ Tư, 24 tháng 2, 2016

CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH


Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng học các hình thức so sánh trong tiếng anh để làm tốt bài thi TOEIC nhé

1. So sánh ngang/bằng nhau.

Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và sau tính từ:
AS + adj/adv +AS
Ví dụ: John is as tall as his father.
This box is as heavy as that one
2. So sánh hơn/kém.
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than
Ví dụ
You are teller than I am
John is tronger than his brother
The first problem is more difficul than the second
3. So sánh cực cấp.
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).
John is the tallest in the class
That was the happiest day of my life.
Maria is the most beautiful in my class
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :
That film is the least interesting of all.
Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất
Hot hotter hottest
Small smaller smallest
Tall taller tallest
Chú ý:
· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:
Nice nicer nicest
Large larger largest
·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:
Happy happier happiest
Easy easier easiest
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:
Gay gayer gayest
Gray grayer grayest
·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est
Hot hotter hottest
Big bigger biggest
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :
Attracttive more attractive the most actractive
Beautiful more beautiful the most beautiful
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp
Good better best
Well
Old older, elder older/oldest
Bad worse worst
Much
Many more most
Little less least
Far farther/further farthest/furthest
· Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.
· Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):
I’ll give you further details.
I would like to further study.
Please research it further.
5. Một số tính từ không dùng để so sánh:
a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh – đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).
Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just
Muốn ghi  nhớ những lưu ý này các bạn nên thực hành thật nhiều, làm nhiều bài TOEIC Testluyện nghe tiếng anh nhiều thì mới khắc sâu được lý thuyết. Chúc các bạn thành công!Chúc các bạn ôn thi toeic thật tốt!