Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Cụm động từ phrasal verb và cách dùng


1. Định nghĩa

Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

Ex: The rich man gave away most of his fortune.
( Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)

2. Cách dùng
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
( Tôi cởi giầy ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

NGOẠI LÊ:

Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

Ex: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)

– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

– I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)

– He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)

– Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)

Xem thêm:

Cách dùng từ "but" trong tiếng Anh


Trong tiếng Anh, từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” - dịch là “bắt buộc”/”không thể không”.


John: Good afternoon everybody! Ôi nhạc gì mà nhộn nhịp thế nhỉ?

Linh: Chào anh John, nhạc hay không anh? Mấy hôm nay em đang thích bài Nobody lắm anh ạ, vũ đạo cũng trẻ trung nữa.
John: Linh thật là teen quá! Ồ, bỗng dưng nghe bài này anh John nhận ra một mẫu câu khá hay dùng trong tiếng anh. “Nobody nobody but you…” - Các bạn có biết cách dùng từ “but” trong những câu thế này không?


Linh: “But” trong câu hát đó không phải là “nhưng” như chúng ta vẫn thường dùng mà mang nghĩa “ngoại trừ”, tương tự như “except” các bạn ạ.

“Nobody but you” dịch là “Không ai cả ngoại trừ anh”.

John: Rất chính xác. Anh John có thể lấy vài ví dụ:
I like every kinds of meat but beef.
(Tôi thích các món thịt trừ thịt bò.)

Linh is bad at almost subjects but English.
(Linh học kém hầu hết các môn trừ Anh văn.)

Linh: Này này, không được điêu thế đâu nhé, em học giỏi đều các môn cơ mà.

Và đôi lúc chúng ta cũng sử dụng “but” giống như “only”:
I have but 10 dollars in my pocket.
(Tôi chỉ có 10 đô-la trong túi.)

John is but a small person if he lives in US.
(John chỉ là một người thấp bé nếu sống ở Mỹ.)

John: Hm…. Sao lại trêu anh John thế hả? Dù sao anh vẫn cao hơn Linh mà.



Linh: I’m but a girl. Em chỉ là con gái làm sao cao bằng con trai được, haha.

Ngoài ra còn một cấu trúc câu đáng chú ý nữa là khi sử dụng “can’t but”, mang ý nghĩa “buộc phải”, “không còn cách nào khác hơn”.
I can’t but stay up tonight to prepare for the test tomorrow.
(Tôi buộc phải thức khuya đêm nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra ngày mai.)


Hoặc
John couldn’t but wear a raincoat because of the heavy rain yesterday afternoon.
(John không thể không mặc áo mưa vì chiều hôm qua mưa to.)



John: Linh biết không, cũng có thể dùng “can’t help” tương tự như “can’t but” đấy, nhưng sau “can’t help” phải là V-ing:
I can’t help having a a cup of coffee every morning.
(Tôi không thể không uống 1 tách cà phê mỗi sáng.)


Ôi anh John bị nghiện cà phê của Việt Nam đấy, hương vị cực kì tuyệt vời.


Linh: John can’t help learning Vietnamese if he wants to marry a Vietnamese wife.
(John không thể không học tiếng Việt nếu anh ấy muốn lấy vợ Việt Nam.)

John: Haha, anh John cũng biết thế từ đầu nên bây giờ tiếng Việt hơi bị siêu đấy nhé.



John & Linh: John và Linh vừa giới thiệu tới độc giả một vài cách dùng khác của “but”. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn trong việc sử dụng tiếng Anh sinh động hơn.

Chúc các bạn một tuần học tập và làm việc nhiều may mắn!

Đọc thêm:

chứng chỉ toeic


tự học tiếng anh giao tiếp


luyện thi toeic online miễn phí

Thứ Tư, 19 tháng 7, 2017

Một số cụm từ với CAN’T

Can’t Stand / Can’t Bear / Can’t Help: Không thể chịu đựng nổi, không nhịn được

*I can’t stand and I can’t bear mean I strongly dislike or I hate.
*I can’t help means I can’t avoid something.
Let’s see examples :
1) You know Samira can’t help writing with his left hand. Why do you blame her ? (Jamila can’t avoid writing …)
Bạn biết Samira không nhịn được viết bằng tay trái. Tại sao bạn cứ đổ lỗi cho cô bé?
2) I can’t bear people who think they are superior to others. (I hate people who think ….)
Tôi không chịu nổi những người luôn tự cho mình cao hơn người khác.
3) I knew I had to stop crying, but I couldn’t help it. (I couldn’t avoid it)
Em biết em phải ngừng khóc, nhưng em không thể chịu được
4) – Salma : “Let’s go and see Rocky III”
– Emma : Oh no! you know how I can’t stand violent movies. ( I hate violent movies)
Đến đây xem Rocky III này – Ồ không! Cậu biết tớ không thể chịu nổi phim bạo lực thế nào mà
------------------------------------------------------------------------------------------------

Bản tin thời tiết bằng Tiếng Anh

• Beautiful weather (thời tiết đẹp)
• Heavy rain (mưa nặng hạt)
• shower (mưa rào)
• scattered rain (mưa rải rác)
• record rains (lượng mưa kỉ lục)
• light rain (mưa nhỏ)
• strong winds (gió mạnh)
• Possible thunderstorms (khả năng có bão)
• heat wave (đợt nóng)
• high snowpack (lượng tuyết lớn)
• low pressure system: hệ thống áp thấp
• have the high for the day at (có nhiệt độ cao nhất ban ngày vào khoảng)
• temperatures in the upper teens (nhiệt độ cao hơn 18, 19 độ một chút)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chủ Nhật, 16 tháng 7, 2017

Học tiếng Anh cần phải có môi trường rèn luyện

Nhiều người học tiếng Anh rất nhiều nhưng mà vẫn không thể nghe nói tiếng Anh thành thạo bởi vì các bạn không có môi trường được tiếp xúc thật nhiều, nhưng làm thế nào để các bạn có một môi trường học tiếng Anh thì không phải khó, dưới đây là những cách tốt nhất các bạn không thể bỏ qua để cải thiện tiếng Anh của bạn thật tốt.

Tìm hiểu thêm bài viết: 

Giải trí qua phim, chương trình truyền hình tiếng Anh.

Những bộ phim nước ngoài luôn thu hút và hấp dẫn người xem nhưng tác dụng của nó không chỉ là để giải trí mà còn giúp các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả tại nhà qua chính phim.  Khi xem phim nhiều bạn sẽ làm quen và nghe nhiều được đến những câu tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống, gặp từ vựng, cấu trúc câu thân quen được lặp lại nhiều lần và từ đó sẽ trí não sẽ ghi nhớ rất lâu.

Ngoài xem phim thì các bạn có thể lựa chọn các nguồn khác xem như gameshow kênh tin tức,... bạn sẽ thoải thích giải trí với những chương trình này và đắm chìm trong tiếng Anh một cách hiệu quả đến bất ngờ.

Qua cách xem rất nhiều chương trình tiếng Anh bạn sẽ nhanh chóng ghi nhớ rất nhiều từ vựng, luyện nghe nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ.

Tạo thói quen đọc tiếng Anh

Đọc tiếng Anh nghe có vẻ khó nhưng đây cũng là cách giúp bạn tiếp cận với tiếng Anh hằng ngày qua những bài báo cập nhật tin tức quan trọng cho đến cuốn truyện hay cuốn hút người đọc khám phá. Dành thời gian mỗi ngày 30 -60 phút đọc mỗi ngày thôi bạn sẽ thấy đầu óc mở mang thêm nhiều điều bổ ích.

Tham gia những club tiếng Anh

Để tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh sẽ không hề khó chút nào! Nhưng đây là cách các bạn có thể được trao đổi, nói chuyện cùng nhau tiến bộ, cải thiện tiếng Anh tốt nhất. Ngoài ra, tham gia câu lạc bộ tiếng Anh hoàn toàn miễn phí nên các bạn không mất tiền nhưng vẫn nâng trình trình độ tiếng Anh hiệu quả

Học tiếng Anh qua mạng

Các kênh dạy tiếng Anh online vô cùng phát triển và được đầu tư kỹ lưỡng chính vì vậy ngoài học trên lớp, học trung tâm tiếng Anh bạn hoàn toàn có thể học thêm trên cách kênh tiếng Anh online, bổ trợ kiến thức và tiếp xúc nhiều hơn với tiếng Anh.

Kết bạn nói chuyện với người nước ngoài

 Mạng xã hội thời đại này vô cùng phát triển, vì vậy các bạn hoàn toàn có thể kết bạn với một người nước ngoài sử dụng tiếng Anh để làm quen và nói chuyện. Đây là cách nhiều bạn đang áp dụng vừa có thể cải thiện tiếng Anh lại có thể nâng cao hiểu biết văn hoán nước ngoài.

Trên đây là những cách tạo môi trường tiếp xúc với tiếng Anh hằng ngày hữu ích sẽ giúp cho các bạn học tiếng Anh hiệu quả.




Chủ Nhật, 2 tháng 7, 2017

Cụm từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh


Tiếp tục bài học Cụm từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 4 cặp từ trong bài bọc hôm nay nhé! Chúng rất hữu ích cho bạn áp dụng từ vựng khác nhau trong các tình huống để không bị nhàm chán hay lặp từ quá nhiều. 

(adjective) Key, crucial, critical, important, significant, vital, substantial, indispensable, imperativ 

Ex1: There are also moments when the emotional responses of key characters in key situations completely fail to ring true

Ex2: He said the project is absolutely vital to the future development of the area.
Ex3: For this reason, she did not have high status although she was indispensable

(verb)Think, believe, insist, maintain, assert, conclude, deem, hold the view that, argue, be convinced, be firmly convinced, be fully convinced
Ex1: However he insists that this can only be good for the development of his players.
Ex2: I would however assert that the belief in absolute truth requires an attempt to follow it as best as possible.
Ex3: If it is deemed a success, other secondary schools in the district could follow suit.
Ex4: I’m firmly convinced that God is extremely good and that He does love and understand all the world and all the people in it.
Ex5: Therefore, we hold the view that the present method is noninvasive, cheap, and convenient, which may be used in the clinic.

 (verb) Protect, conserve, preserve
Ex1: Recent research shows that only half the dogs and cats in the UK are fully protected against infectious diseases.
Ex2: Our psychophysical health is strictly dependent on the environment, hence the importance to protect and conserve it.
Ex3: New buildings should preserve the existing environment while applying the latest science and materials.

 (verb)Assure, ensure, guarantee, pledge
Ex1: I’m not promising we’ll win it, but I can assure all the supporters that we’re determined to give it our best shot.
Ex2: We must now ensure that ending sexism is addressed as part of the debates about the future.
Ex3: The only thing that it guarantees with its product is that your car will meet these New Jersey standards.
Ex4: We are at war, but against no nation; we have an enemy, but it wears no uniform; we are pledged to victory, but may not recognise it when it is achieved.

(adjective)Bad, baneful, evil, harmful, detrimental
Ex1: The brutal winds of the tornado are sure to have a baneful effect on the tiny beach homes.
Ex2: The act of killing thousands of innocent people is profoundly evil and we rightly abhor it.

Ex3: Human population growth on our planet is certainly detrimental to the environment.

Xem thêm bài học: