Hiển thị các bài đăng có nhãn hoc toeic. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn hoc toeic. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 29 tháng 10, 2015

“Will, will Will will Will Will’s will?” nghĩa là gì? – Những câu tiếng Anh Kỳ Quái nhất

Ngữ pháp TOEIC - TOEIC test- Một từ tưởng chừng như rất quen, song khi đặt vào mỗi ngữ cảnh khác nhau lại mang một ý nghĩa riêng biệt, và có khi vô cùng thú vị. Cùng tìm hiểu thêm nhé!

A ship-shipping ship ships shipping-ships

Bức ảnh bên dưới chính là để minh họa cho câu “A ship-shipping ship ships shipping-ships” đấy! Một cách viết lại cho dễ hiểu là “A boat-shipping boat transports shipping-boats”, và nghĩa của nó là ‘Một con tàu chuyên chở tàu đang chở những con tàu chuyên chở tàu khác’. Trong tiếng Anh còn rất nhiều trường hợp tương tự: câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và có nghĩa nhưng đọc lên lại nghe “lùng bùng như thần chú”, nguyên nhân là do hiện tượng đồng âm và đa nghĩa của từ. Chúng ta cùng khám phá thêm vài câu cực “kỳ quái” dưới đây nhé!

Buffalo buffalo Buffalo buffalo buffalo buffalo Buffalo buffalo

Bạn đã cảm thấy hoa mắt chưa? Có đến 8 từ “buffalo” đấy! Trong số này, từ “Buffalo” viết hoa là tên một thành phố ở Mỹ. Trong các từ còn lại, ngoài là danh từ quen thuộc chỉ “con trâu”, “buffalo” còn đóng vai trò động từ với nghĩa “lấn át, bắt nạt”, tương tự như “bully”. Câu này có thể viết lại thành “The buffalo from Buffalo who are buffaloed by buffalo from Buffalo, buffalo other buffalo from Buffalo”, nghĩa là “Con trâu ở thành phố Buffalo mà bị con trâu khác ở thành phố Buffalo bắt nạt, thì nó cũng đi bắt nạt con trâu khác ở thành phố Buffalo”!

Rose rose to put rose roes on her rows of roses

Câu này khi đọc lên sẽ chứa rất nhiều vần /ou/, do hiện tượng đồng âm. Nghĩa của các từ trong câu bao gồm:
  • Rose: tên một người phụ nữ
  • rose: quá khứ của rise (đứng dậy, vươn lên)
  • rose: màu hồng
  • roes: trứng cá (trong trường hợp này là một loại phân bón)
  • rows: luống, hàng
  • roses: hoa hồng
Nghĩa của câu là: “Cô Rose rướn người lên để bón loại phân trứng cá màu hồng vào mấy luống hoa hồng của cô ấy.”

Will, will Will will Will Will’s will?

Tương tự câu trên, từ “will” trong câu này cũng có rất nhiều chức năng khác nhau, vừa là tên người (ở đây lại có đến 3 bạn trùng tên Will!), vừa là trợ động từ, vừa là động từ chính (“để lại tài sản theo di chúc”) vừa là danh từ (“di chúc”). Câu này có thể tạm dịch như sau: “Will à, cậu có nghĩ anh Will kia sẽ để lại di chúc chia tài sản cho anh Will nọ không?”

Thứ Sáu, 16 tháng 10, 2015

Cách giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn

Khi đi phỏng vấn, có một câu hỏi mà hầu như nhà tuyển dụng nào cũng đặt ra cho ứng viên, đó là “hãy giới thiệu một chút về bản thân”. Câu hỏi này cũng làm không ít người lúng túng, đặc biệt khi được hỏi bằng tiếng Anh. Hãy cùng trungtamhoctienganh123 tham khảo 3 tình huống ví dụ điển hình về giới thiệu bản thân nhé.

Tình huống 1
So, tell me a little bit about yourself? (Hãy nói cho tôi biết sơ qua về bạn?)
–> My name’s Nguyen Kim Hoa. I’m 22 years old and I’m single. I have just graduated from university in July with the major in accounting. I got 3 months experience as an internship at X company. I like reading books and travelling
Tôi tên là Nguyễn Kim Hoa. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 7, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty X trong 3 tháng. Sở thích của tôi là đọc sách và du lịch. 
How would you describe your personality? (Bạn tự nhận xét về bản thân mình là người thế nào?)
–> I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.
Tôi là người cẩn thận và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và  thích làm việc với mọi người. Tôi dễ thích nghi với môi trường làm việc và chủ động trong công việc.
Tình huống 2:
Could you tell me something about yourself? (Chị có thể cho tôi biết về bản thân không?)
–> Yes. My name’s Yen Nhi. I got married and had one son, I’m living in District 4. I have 4 years experience in Marketing field and I’m a group leader of A company.
Vâng. Tôi tên là Yến Nhi, Tôi đã kết hôn và có 1 con trai hiện đang sống tại quận 4. Tôi có 4 năm kinh nghiệm về lĩnh vực marketing và đang là trưởng nhóm của công ty A.
How would you describe yourself? Chị có thể miêu tả đôi điều về bản thân như thế nào?
–> I’m friendly and kind to help other people. I like dealing with difficult problems and challenged issues. I’m rather serious in work and can work under high pressure.
Tôi là người thân thiện và thích giúp đỡ mọi người, Tôi thích giải quyết vấn đề khó và những công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc trong công việc và tôi có thể chịu đựng được áp lực cao. 
Tình huống 3:
Tell me a little about yourself? (Cho tôi biết một chút về bản thân cô)
–> I’m Mai Linh. However, people often call me by Mai. I’m 28 years old and I’m single. I was born and grew up in Ha Noi, but I have been working in HCM City for 5 years. I graduated from Economic university and got 3 years experience in administration and human resource management.
Tôi tên là Mai Linh. Nhưng mọi người thường gọi tôi là Mai. Tôi 28 tuổi và đang độc thân. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội nhưng công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh đã được 5 năm. Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế và có 3 năm kinh nghiệm làm hành chính nhân sự và 2 năm trong việc quản trị nhân lực.
Could you describe yourself briefly? (Chịcó thể giới thiệu ngắn gọn về bản thân được không?)
–>  I’m active. I like work related to human beings. I’m rather serious and sensitive, I can quickly catch up psychology of other people. I often read newspapers and listen to music in my free time.
Tôi là người năng động, tôi yêu thích những công việc về con người. Tôi là người khá nguyên tắc và nhạy cảm, tôi có thể nắm bắt tâm lý của người khác rất nhanh. Lúc rãnh rỗi, tôi thường đọc báo và nghe nhạc.
Chúc các bạn áp dụng những mẫu câu tiếng Anh giới thiệu về bản thân khi đi  phỏng vấn nhé.

Thứ Năm, 15 tháng 10, 2015

Từ đa nghĩa thường gặp trong part 2 – Listening Toeic

Trong phần Part 2 - Listening TOEIC, chắc chắn các bạn sẽ thường bị Toeic bẫy rất nhiều ở phần similar sound. Một số bạn tự luyện nghe toeic nếu không nắm được những từ đa nghĩa ở phần này, ắt hẳn sẽ khó đạt được tối đa ở phần này !
Book: cuốn sách / đặt chỗ.
– Read a book: đọc 1 cuốn sách.
– Book a flight: đặt 1 chuyến bay.
Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.
– Have a black handle: tay cửa màu đen.
– Handle the problem: xử lý vấn đề.
Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.
– Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.
– Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc.
Check: séc / kiểm tra.
– Pay by check: trả bằng séc.
– Check the price: kiểm tra giá.

meo-lam-bai-thi-toeic-1-e1410859904424Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).
– Stand in line: xếp hàng.
– One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.
Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.
– Read the notice: đọc mẩu thông báo.
– Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.
Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng.
– Take a break: nghỉ giải lao.
– Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?
Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
– A bulletin board: bảng thông báo.
– A board meeting: cuộc họp ban quản lý.
– Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.