Thứ Tư, 27 tháng 7, 2016

Mẹo học các từ đồng nghĩa hay nhầm lẫn trong cách sử dụng


Khi học các cụm từ đồng nghĩa các em cần chú ý đến cách sử dụng của chúng vì tuy dịch ra tiếng Việt, các từ có thể có cùng một nghĩa nhưng trong tiếng Anh chúng lại được sử dụng trong những cụm từ hoặc tình huống khác nhau. 

Cùng cô học ví dụ sau đây nhé!

Big => big mistakes (lỗi nghiêm trọng, lỗi lớn), big achievement (thành tựu to lớn), big trouble (rắc rối lớn), big deal (vấn đề lớn)



Trung tam hoc tieng Anh / Trung tam anh ngu / Anh van giao tiep cap toc  
Great => great job (công việc được hoàn thành tốt), great sales (doanh số lớn), great boss (một ông chủ tuyệt vời), great deal (lượng lớn)

Large => large room (căn phòng rộng), large area (khu vực rộng lớn)

Heavy => heavy workload (khối lượng công việc lớn)



Huge => huge profits (lợi nhuận khổng lồ), huge increase (tăng mạnh)

Vậy nếu được đánh đố câu sau trong bài thi em sẽ chọn đáp án nào?

 If we don’t meet those deadlines, we’re going to be in…………….trouble.

A.    Heavy                    B. Big              C. large                        D. great

Cách phát âm “t” trong tiếng Anh Mỹ


Vậy đâu là những quy luật biến âm của âm /t/ trong tiếng Anh người Mỹ.
 
1. t nguyên là t:
 
Trường hợp này thì khá là đơn giản. Khi t đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó thì người Mỹ cũng phải phát âm t là t. Ví dụ như ten, tooth, content…
 
2. t phát âm thành d:
 
Khi t đứng giữa từ, không bị nhấn trọng âm thì thường người ta phát âm t nhẹ hẳn đi và t trở thành d.

Ví dụ:
Water thành /'wɔ:də/, daughter thành /ˈdɔdər/, later thành /leɪdə(r)/, meeting thành /'mi:diɳ/,better thành /´bedə/…
T cũng được phát âm thành d khi nối âm t từ cuối từ này vào nguyên âm của từ đứng sau nó (âm đầu này không được nhấn trọng âm). Ví dụ như trong A lot ofbought a
 
3. t “câm:”
 
Một số trường hợp, người nói lười đến nỗi không những không đổi t thành d mà còn bỏ luôn cả t, không phát âm nữa. Điển hình là khi trước nó là âm n (lưu ý là các trường hợp ở 2 và 3 chỉ áp dụng khi không gặp trọng âm thôi nhé):

 
Twenty sẽ thành twennyinterview nghe như innerviewinternational nghe nhưinnernational…
 
Một trường hợp khác nữa là khi kết thúc từ bằng t, nếu không ảnh hướng đến nghĩa của từ thìbạn khó có thể nghe được người ta phát âm chữ t đó ra. T thường thành “câm” trong các trường hợp như: what, put, set not

Thơ vui về cấu trúc tiếng anh giao tiếp

Cái gì ấn tượng mới nhớ lâu được. Mỗi lần cô đi chơi với học viên, chiến hữu, bạn bè vẫn thường hay đố nhau một số câu thơ, bài thơ về tiếng anh giao tiếp rất vui và thú vị. Học hành sao ít nhớ mà nhắc đến "thơ thẩn" là nhớ lâu thật đó. ^-^ .Hôm nay cô sẽ giói thiệu cho các bạn một bài thơ về cấu trúc tiếng anh giao tiếp hàng ngày rất hay và thú vị này nhé: 

Tiếng anh giao tiếp hàng ngày - Cách học tiếng an giao tiếp hàng ngày qua cấu trúc tiếng anh
Trung tam anh ngu
“S – V – O – MOD
S – V – CO
Bạn ơi hãy nhớ điều này
Tiếng Anh vừa dễ, vừa hay đấy mà
Buổi học đầu của chúng ta
Ôn lại kiến thức mà ta hay dùng
Mẫu câu đơn dễ quá chừng
CHỦ NGỮ Subject thì luôn đứng đầu
Thứ hai, VỊ NGỮ đứng sau
Hãy luôn nhớ nhé, động từ phải chia
Hợp số, hợp cả thời thì
Cộng thêm TÂN NGỮ những khi thấy cần
TRẠNG NGỮ mục đích, nguyên nhân
Thời gian, tần suất mấy lần bạn ơi
Cách thức, địa điểm nữa thôi
6 loại trạng ngữ mà tôi vẫn dùng
BỔ TỐ không đứng lung tung
Sau “to be” nhé, đừng nhầm bạn nha
Sau động từ nối nữa mà
Nắm vững cấu trúc để rà bài thi
Thơ này của cô Hoa nhà ta
Mời bạn cứ chép, cứ ghi “bét nhè”” ^-^

Cô hi vọng bài thơ trên đây không chỉ giúp các bạn thư giãn sau mỗi giờ học tập làm việc mệt mỏi mà nó còn là một cuốn từ điển thu nhỏ để các bạn nắm vứng cấu trúc câu trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày một cách thành thạo nhất nhé. Chúc các bạn học tập thật vui và đạt kết quả tốt nhất!!!

Chủ Nhật, 24 tháng 7, 2016

100 thuật ngữ tiếng Anh dùng trong ngành quảng cáo

Account ExecutiveNhân viên phòng khách hàng
Account ReviewQuá trình cân nhắc đề xuất của Cty QC
Ad slicksCác mẫu quảng cáo được làm sẵn
AdvertiserKhách hàng, người sử dụng quảng cáo
Advertising agencyCông ty quảng cáo, đại diện quảng cáo
Advertising appealSức hút của quảng cáo
Advertising campaignChiến dịch quảng bá
Advertising environmentMôi trường quảng cáo
Advertising objectivesMục tiêu quảng bá
Advertising planKế hoạch quảng bá
Advertising researchNghiên cứu quảng cáo
Advertising strategyChiến lược quảng cáo
Affidavit of performanceBản kê phát sóng thực tế, năng lực
Agency networkHệ thống các công ty quảng cáo
Agency of recordBộ phận đăng ký, book quảng cáo
AnimaticPhần vẽ mô tả kịch bản outlines
Answer printBản in thử để khách hàng ký duyệt
Attention valueĐánh giá mức độ tập trung
AudiometerMáy đếm âm
AudioQuảng cáo bằng âm thanh
Average frequencyTần suất trung bình
BarterPhương thức trao đổi hàng, dịch vụ
Behavior segmentationPhân khúc theo thị hiếu khách hàng
Benefit segmentationPhân khúc theo lợi ích khách hàng
Big ideaÝ tưởng sáng tạo
BillboardBiển bảng
BillingsTổng doanh thu quảng cáo
Bleed page
Body copyViết nội dung thân bài cho quảng cáo
BrainstormingNão công
BrandThương hiệu
Brand development index (BDI)Chỉ số phát triển thương hiệu
Brand loyaltyMức độ trung thành với thương hiệu
BroadsheetBiểu ngữ, giấy in một mặt
BurstingThường xuyên và liên tục
Business advertisingQuảng cáo dành cho đối tượng Business
Buying center

Tieng Anh giao tiep
Khoa hoc tieng Anh
Video hoc tieng Anh
Bộ phận mua dịch vụ

Call to actionLời kêu gọi hành động
Camera-readySẵn sàng cho làm phim
Camera separationTách màu, tạo phim negative
Carrying effectHiệu quả thực hiện chiến dịch
Collateral sales materialCông cụ hỗ trợ kinh doanh trong QC
Color separationTách màu
Combination rateChi phí quảng cáo tổng hợp
CommissionHoa hồng quảng cáo
Communication objectivesMục tiêu truyền thông
Comparative parity methodPhương pháp luận lập kế hoạch so sánh
CompositionThành phần, nội dung mẫu quảng cáo
Consumer advertisingQuảng cáo nhắm tới đối tượng tiêu dùng
Consumer marketThị trường của đối tượng tiêu dùng
Copy platformCơ sở lời tựa
Corporation public relationsLàm quan hệ công chúng ở mức công ty
Cost per order
Cost per point (CPP)Chi phí phải trả để đạt điểm rating
Cover dateNgày đăng báo
Creative strategyChiến lược sáng tạo
DatabaseCơ sở dữ liệu
Display advertisingQuảng cáo trưng bày
DummyBản duyệt trước khi triển khai
EditorNgười biên tập
Event sponsorshipTài trợ sự kiện
ExecutionSản phẩm quảng cáo thực tế
Film negativePhim âm bản, làm âm bản phim
Flat rateGiá quảng cáo không có giảm giá
FlexographyKỹ thuật in phức hợp bằng khuôn mềm
Flighting
Full-service advertising agencyĐại diện quảng cáo độc quyền
GatefoldTờ gấp, tờ rơi
GlobalizationToàn cầu hoá quảng cáo: thông điệp v.v
Graphic designerThiết kế đồ hoạ
Guaranteed circulationSố lượng phát hành đảm bảo
Integrated marketing communications (IMC)Truyền thông phối hợp với marketing
International advertisingQuảng cáo quốc tế (cho quốc gia khác)
InterlockLồng âm, lồng tiếng cho phim quảng cáo
JingleNhạc nền phim quảng cáo
Letterpress
LifestyleLối sống, Thói quen trong cuộc sống
Limited-service advertising agencyĐại lý quảng cáo nhỏ lẻ
Local advertisingQuảng cáo tại địa phương
MakegoodQuảng cáo thiện chí, hỗ trợ, đền bù.
Market researchNghiên cứu thị trường
Market segmentPhân khúc thị trường
MarketingLàm thị trường, lên chiến lược thị trường
Marketing conceptKhái niệm về làm thị trường
Marketing planKế hoạch thị trường
Mass marketingLàm thị trường trên quy mô lớn, tổng thể
Media buyerNgười mua sản phẩm truyền thông
Media mixTruyền thông hỗn hợp,
Media vehicleKênh truyền thông
Message researchNghiên cứu thông điệp
News releaseRa tin, phát hành tin trên báo
Objective and task methodPhương pháp luận mục tiêu và ngân sách
Offset lithographyPhương pháp in offset dùng lô in.
On-sale dateNgày đăng tải
Personal sellingBán hàng cá nhân, trực tiếp
PhotomaticP/p chụp ảnh minh hoạ trực tiếp
Preferred positionVị trí quảng cáo ưu tiên
PreproductionTiền sản xuất
ProofIn thử trước khi đưa vào in hàng loạt
SpotĐoạn, mẩu quảng cáo truyền hình

Từ Vựng Tiếng Anh Trong Kinh Doanh, Marketing





Brand preference     Ưa thích nhãn hiệu

Break-even analysis     Phân tích hoà vốn
Break-even point     Điểm hoà vốn
Buyer     Người mua
By-product pricing     Định giá sản phẩm thứ cấp
Captive-product pricing     Định giá sản phẩm bắt buộc
Cash discount     Giảm giá vì trả tiền mặt
Cash rebate     Phiếu giảm giá

Advertising

 Quảng cáo

Auction-type pricing

 Định giá trên cơ sở đấu giá

Benefit

 Lợi ích

Brand acceptability

 Chấp nhận nhãn hiệu

Brand awareness

 Nhận thức nhãn hiệu

Brand equity

 Giá trị nhãn hiệu

Brand loyalty

 Trung thành nhãn hiệu

Brand mark

 Dấu hiệu của nhãn hiệu

Brand name

 Nhãn hiệu/tên hiệu

Brand preference

 Ưa thích nhãn hiệu

Break-even analysis

 Phân tích hoà vốn

Break-even point

 Điểm hoà vốn

Buyer

 Người mua

By-product pricing

 Định giá sản phẩm thứ cấp

Captive-product pricing

 Định giá sản phẩm bắt buộc

Cash discount

 Giảm giá vì trả tiền mặt

Cash rebate

 Phiếu giảm giá

Channel level

 Cấp kênh

Channel management

 Quản trị kênh phân phối

Channels

 Kênh(phân phối)

Communication channel

 Kênh truyền thông

Consumer

 Người tiêu dùng

Copyright

 Bản quyền

Cost

 Chi phí

Coverage

 Mức độ che phủ(kênh phân phối)

Cross elasticity

 Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)

Culture

 Văn hóa

Customer

 Khách hàng

Customer-segment pricing

 Định giá theo phân khúc khách hàng

Decider

 Người quyết định (trong hành vi mua)

Demand elasticity

 Co giãn của cầu

Demographic environment

 Yếu tố (môi trường) nhân khẩu học

Direct marketing

 Tiếp thị trực tiếp

Discount

 Giảm giá

Diseriminatory pricing

 Định giá phân biệt

Distribution channel

 Kênh phân phối

Door-to-door sales

 Bán hàng đến tận nhà

Dutch auction

 Đấu giá kiểu Hà Lan

Early adopter

 Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh

Economic environment

 Yếu tố (môi trường) kinh tế

End-user

 Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng

English auction

 Đấu giá kiểu Anh

Evaluation of alternatives

 Đánh giá phương án

Exchange

 Trao đổi

Exelusive distribution

 Phân phối độc quyền

Franchising

 Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu

Functional discount

 Giảm giá chức năng

Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2016

Từ vựng tiếng anh thương mại quốc tế thông dụng

Ngữ pháp tiếng Anh / Phần mềm học tiếng Anh / luyện nghe tiếng Anh online 

Revenue /’revinju:/: thu nhập

Interest /’intrist/: tiền lãi
Withdraw /wɪðˈdrɔ/: rút tiền ra
Offset /’ɔ:fset/: sự bù đắp thiệt hại
Treasurer /’treʤərə/: thủ quỹ
Turnover /’tə:n ouvə/: doanh số, doanh thu.
Inflation /in’fleiʃn/: sự lạm phát
Surplus /’sə:pləs/: thặng dư
Depreciation /di,pri:ʃi’eiʃn/: khấu hao
Financial policies /fai’nænʃəl/ /’pɔlisiz/: chính sách tài chính
Foreign currency /’fɔrin/ /’kʌrənsi/: ngoại tệ
Hoard/ hoarder /hɔ:d/ /hɔ:dər/: tích trữ, người tích trữ
Circulation and distribution of commodity /,sə:kju’leiʃn/  /ænd/ /,distri’bju:ʃn/ /ɔv, əv/ /kə’mɔditi/: lưu thông phân phối hàng hóa

Một số mẫu câu tieng anh thuong mai quoc te thong dung:

  1. I would like to acid a few comments which may have some bearing on the subject.
Tôi muốn đề xuất thêm vài ý kiến có liên quan đến chủ đề này.
  1. Before we move on the next product, let us not overlook the importance of competitive products.
Trước khi chuyển qua sản phẩm tiếp theo, chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của các sản phẩm cạnh tranh.
  1. May I hold my answer to your questions until we have finished the discussion?
Tôi có thể không trả lời câu hỏi của anh đến khi kết thúc cuộc thảo luận được không?
  1. I would really appreciate if I am allowed first to have a lear understanding about your marking strategy.
Tôi sẽ rất cảm kích nếu trước tiên anh có thể làm rõ chiến lược tiếp thị của mình.
  1. We all know that the world wide trend is towards environment – friendly technology.
Chúng ta đều biết xu hướng chung của thế giới hiện nay là nhằm vào các công nghệ thân thiện với môi trường.
  1. I sure you are interested in developing the new product of the factory.
Tôi chắc chắn ông sẽ thích thú với việc phát triển sản phẩm mới cho nhà máy.
  1. Our survey shows that your company has obtained certain patents which could be attractive.
Theo khảo sát của công ty chúng tôi thì công ty ông đã đạt được nhiều ủy quyền hấp dẫn.
  1. If you are interested, I will prepare a list of them.
 Nếu ông thích tôi sẽ chuẩn bị một danh sách về chúng.
  1. We read an article that indicates your interest in making robots.
Chúng tôi đọc được một bài báo nói rằng ông có hứng thú với việc chế tạo robot.
  1. We heard from the trade that your company is considering diversifying into IT business.
Chúng tôi nghe những người trong ngành nói rằng công ty của anh đang xem xét việc đầu tư vào ngành công nghệ thông tin.

Lợi ích của việc thành thạo tiếng Anh giao tiếp

Cuộc sống ngày càng phát triển, tiếng anh đã trở thành một trong những ngôn ngữ thông dụng ở hầu hết các quốc gia đang phát triển. Việc thành thạo môn ngoại ngữ mang tính quốc tế này không chỉ giúp cuộc sống và công việc của mỗi người có bước tiến mới mà còn mang lại những trải nghiệm vô cùng thú vị. Hãy cùng chúng tôi điểm qua 5 lợi ích mà việc thành thạo tiếng anh giao tiếp có thể giúp bạn thực hiện nhé!

1. Việc làm ổn định, cơ hội thăng tiến cao

Ai cũng biết trong thời đại toàn cầu hóa,  hầu hết những công ty danh tiếng, những tập đoàn lớn đều yêu cầu ứng viên của họ thành thạo các kỹ năng giao tiếp tiếng anh trong cuộc sống và công việc. Việc học tiếng anh giao tiếp không chỉ giúp bạn vững bước vào cánh cổng những tập đoàn lớn, những công ty quốc tế hàng đầu mà còn cho bạn cơ hội thăng tiến trong môi trường công việc đòi hỏi cạnh tranh và yêu cầu học hỏi cao.

2. Bắt kịp xu thế và bước tiến chung của thời đại

Một nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng chỉ trong vòng khoảng 10-15 năm nữa, tiếng anh sẽ trở thành một trong những thứ tiếng phổ thông ở Việt Nam, và không chỉ những ngành nghề đặc thù mới cần đến tiếng anh mà hầu hết công việc, cuộc sống hằng ngày của chúng ta đều liên quan đến thứ tiếng này.  Việc học tiếng anh không thành thạo có thể khiến bạn tụt hậu lại so với mọi người một chặng đường dài trong những năm tới.

3. Tăng khả năng tư duy, học hỏi, sáng tạo

Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, cách tốt nhất để nâng cao năng lực học hỏi, khả năng tư duy, sáng tạo cũng như nuôi dưỡng điểm tựa tích cực trong não bộ mỗi cá nhân chính là việc tăng cường học thêm các môn ngoại ngữ mới.
Việc mở rộng vốn hiểu biết về ngôn ngữ góp phần kích thích não bộ, nâng cao năng lực tư duy, sáng tạo… Và đó cũng chính là lý do tại sao mà mọi người vẫn thấy, những người đã thành thạo một ngôn ngữ mới có khả năng tiếp thu, học hỏi và phát triển các môn ngoại ngữ mới nhanh chóng hơn những người chỉ biết tiếng mẹ đẻ

4. Cơ hội chu du đến những vùng đất mới

Trước đây, khi rào cản ngôn ngữ còn là gánh nặng đè lên vai những người có thú vui khám phá những vùng đất mới lạ, người ta luôn lo lắng, băn khoăn và quan ngại khi quyết định đặt chân đến các quốc gia khác. Nhưng giờ đây, khi tiếng anh đã trở nên thông dụng, bạn sẽ có cơ hội được đi nhiều hơn, tham gia các cuộc vui, làm quen với nhiều bạn bè khắp năm châu bốn bể, sống cùng, nói chuyện và giao tiếp cũng như tìm hiểu nét văn hóa, phong tục tập quán của nhiều quốc gia khác nhau.

5. Tăng cường vốn hiểu biết ngôn ngữ và văn hóa các quốc gia khác

Tiếp cận ngôn ngữ một quốc gia chính là đang từng bước tiếp cận nền văn hóa của quốc gia đó. Chính bởi vậy việc bạn thành thạo nghe tiếng Anh, nói tiếng Anh nghĩa là bạn cũng đang bước chân vào nền văn hóa đầy sôi động của những nước châu Âu lớn mạnh, ưa học hỏi và ham thích điều mới lạ.
Qua mỗi bài học bạn sẽ được tiếp thu vốn văn hóa truyền thống của các quốc gia, đồng thời sau khi học thành thạo, bạn có thể tha hồ tìm hiểu những tài liệu gốc liên quan đến các quốc gia đó mà không cần thông qua bản dịch tiếng việt.
Chỉ với việc thành thạo tieng anh giao tiep, bạn đã chính thức mở cho mình một cánh cửa mới hướng tới tương lai, hướng tới những điều tốt đẹp còn đang tiềm ẩn  trong cuộc sống này. Vậy,  còn điều gì làm bạn bận tâm hơn nữa mà không bắt tay vào học tiếng anh ngay hôm nay để làm chủ tri thức, làm chủ vận mệnh và tương lai của chính bản thân.

NGUYÊN TẮC TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HÀNG NGÀY THÀNH THẠO!

Để thành thạo khi sử dụng tiếng anh giao tiếp hàng ngày, mỗi người cần phải tìm ra cách học sao cho phù hợp với khả năng và điều kiện học của mình. Hôm nay mình xin chia sẻ các nguyên tắc căn bản để giúp bạn tự học tiếng anh giao tiếp, học Tiếng Anh giao tiếp hằng ngày tốt mà lại không gây nhàm chán nhé!


Nguyên tắc 1. Tự học tiếng anh giao tiếp hàng ngày thông qua cách luyện phát âm tiếng anh

Phát âm tiếng anh không chuẩn là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người học tiếng Anh. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì khi bạn nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, luyện phát âm tiếng anh chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai rất khó sửa về sau này. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã.

Mẹo nhỏ : Các bạn phải học cách nắm vững Hệ thống Phiên âm Quốc tế (International Phonetic Symbols – IPS) có in đằng sau các cuốn từ điển và tập thói quen luôn luôn tra cứu phiên âm mỗi khi bắt gặp một từ mới để có thể phát âm đúng nhất. Cuốn từ điển tin cậy là từ điển của NXB Oxford hoặc của NXB Longman; tiện lợi nhất là các bạn mua cuốn Pocket (bỏ túi) với giá rất rẻ phù hợp với túi tiền của bạn. Hoặc các bạn cũng có thể tra cứu từ điển online rất tiện dụng và chuẩn như:
http://oxforddictionaries.com/
http://www.thefreedictionary.com/

Nguyên tắc 2. Tự học tiếng anh giao tiếp qua từ vựng
 
Nguyên tắc học từ vựng phổ biến là học trong cụm từ trong câu, tránh học các từ câm, đứng một mình. Ví dụ học từ “end” phải học trong nhóm từ “in the end” hoặc “at the end”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested in” thì lúc đó bạn mới biết cách đặt câu cho đúng.

Để cải thiện khả năng nhớ được từ vựng thì cách hiệu quả nhất đó là vận dụng nó càng nhiều càng tốt. Ban đầu bạn có thể lúng túng và thiếu tự nhiên nhưng theo thời gian, bạn sẽ sử dụng từ đó thành thạo hơn trông thấy. Cốt lõi của cách học từ vựng đó là đưa chúng vào các tình huống quen thuộc hàng ngày càng nhiều càng tốt. Ví dụ như, bạn soạn mail gửi cho bạn bè hay đối tác, bạn update status trên facebook, bạn nhắn tin cho bạn bè; đó chính là những tình huống bạn hoàn toàn có thể sử dụng vốn từ vựng mình mới học được trong chính những tình huống giao tiếp tiếng anh hàng ngày
Nguyên tắc 3 : Rèn luyện cách tự học tiếng anh giao tiếp qua việc học nói

Nói là kỹ năng quan trọng và thú vị nhất của bất cứ một ngôn ngữ nào. Chúng ta luôn có cảm giác tiến bộ to lớn và rõ rệt nhất khi có thể giao tiếp lưu loát trực tiếp bằng ngôn ngữ nói. Việc học bất kì ngôn ngữ nào cũng là để hướng đến mục tiêu cuối cùng là Giao tiếp (communicate) thành thạo trong ngôn ngữ đó. Vậy nên, các bạn đừng quá vội vàng hay sốt ruột mà phải kiên trì trong quá trình tiến đến giao tiếp thuần thục bằng tiếng Anh.

Đối với phần lớn mọi người thì chúng ta nên cần có một nền tảng ngôn ngữ nhất định (từ vựng, ngữ pháp, phát âm, cấu trúc câu) ít nhất là 3 tháng trước khi bước vào một khóa học nói thực thụ. Tất nhiên các bạn có thể rút ngắn thời gian bằng cách học cùng lúc các kiến thức nói trên.
Vậy làm thế nào để bạn học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả, đặc biệt với những bạn không có điều kiện sống và làm việc trong môi trường tiếng Anh:

Đọc theo các hội thoại có sẵn trong một số sách dạy nghe như Tactics for listening. Vì sao? Nếu nghiên cứu sách trên, bạn sẽ thấy rằng các chủ điểm trong sách này rất gần gũi với cuộc sống như Education (giáo dục); Office (Văn phòng); Entertainment (giải trí); Sports (Thể thao) … Vậy thì việc bạn kết hợp nghe và sau đó là đọc theo tapescript sẽ giúp bạn vừa tăng khả năng nghe, vừa học cách phát âm và ngữ điệu nói, vừa dạy bạn cách đối đáp trong các tình huống giao tiếp cơ bản và thường gặp hàng ngày.

Các bạn có thể tham gia các câu lạc bộ nói tiếng anh hoảng 1-2 buổi/tuần. Thông thường, các CLB sinh hoạt theo các Chủ đề khác nhau, có kết hợp các hoạt động thảo luận, thuyết trình, trò chơi hợp lý và thú vị. Đến với các CLB tiếng Anh, các bạn sẽ tìm được những người chung sở thích và mục đích, và cùng nhau luyện tập để tiến bộ. Đây cũng là một cách học nói đơn giản và đỡ tốn tiền nhất.
      
Tự học tiếng anh giao tiếp, học tiếng anh giao tiếp   

Nguyên tắc 4. Nâng cao kỹ năng nghe tiếng anh giao tiếp hàng ngày 
Để nghe tốt một bài khóa trong sách học tiếng Anh giao tiếp bạn thường phải trải qua các bước như : Trước khi nghe, bạn hãy tập trung suy nghĩ về đề tài đó để giúp bạn hình dung và phán đoán được những gì sắp nghe, nghe ý chính trước tiên để trả lời câu hỏi tổng quát, nghe những từ chính rồi đoán, không nhất thiết phải nghe ra từng từ từng từ một, sau đó nghe lại nhiều lần để biết được càng nhiều chi tiết càng tốt để có thể hoàn tất các câu hỏi trong bài.

Lẽ đương nhiên bạn không nên xem trước nội dung bài khóa trước khi nghe. Chỉ khi nghe xong rồi bạn mới vừa nghe vừa đọc bài để kiểm tra lại và học thêm từ mới cũng như tăng cường các cách diễn đạt hay có trong bài. Bạn cũng nên đọc theo băng nhiều lần sau khi nghe xong để luyện phát âm tiếng anh và nhớ bài tốt hơn.

Nguyên tắc cơ bản nhất cho việc rèn luyện kỹ năng nghe hiệu quả là bạn cố gắng luyện  nghe tiếng anh càng nhiều càng tốt. Hãy cố gắng lên mạng tìm tòi thật nhiều tài liệu hay để có thể tự hoc và có thể như nghe băng, nghe nhạc, nghe radio, xem TV, xem phim Mỹ có phụ đề tiếng Anh … Một số kênh TV các bạn có thể theo dõi hàng ngày, vừa thú vị, vừa bổ ích đó là: Starword, Starmovies, HBO, KBS World (phụ đề tiếng Anh), NHK, Arirang, BBC, CNN, hoặc luyện nghe thông qua 1 số website học tiếng anh online bổ ích và hiệu quả tốt nhất hiện nay như http://www.englishstore.net hay http://www.mshoagiaotiep.com...