Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Hôm nay chúng mình cùng Học tiếng Anh giao tiếp online miễn phí nhau tìm hiểu cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh nhé!



Đại từ phản thân trong tiếng anh bao gồm: Myself, himself, herself, itself, yourself, themselves, ourselves, yourselves


Ta dùng trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ (tác nhân hành động và đối tượng của hành động) là một

Ví dụ khi ta nói “He bought himself a pair of shoes” (Anh ta tự mua cho mình một đôi giầy) sẽ khác hoàn toàn với “He bought him a pair of shoes” (Anh ta mua cho một anh khác một đôi giấy – khi he và him chỉ hai người khác nhau)

>>Giáo trình tiếng Anh giao tiếp

Chúng ta xét một ví dụ khác:

She looks at herself in the mirror every morning. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương vào mỗi sáng), ở đây cả chủ ngữ “She” và “herself” đều ý chỉ cùng một người.

Một cách dùng khác của đại từ phản thân là để nhấn mạnh ( với cách dùng này, đại từ phản thân hay đi ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu)

- The manager himsef welcomed us to the hotel (Người quản lí đã đích thân đón tiếp chúng tôi tới khách sạn)

- Ann and Tom made the business plan themselves (Ann và Tom đã tự mình xây dựng nên kế hoạch kinh doanh)


Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 8 tháng 7, 2015

Những cặp từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh (phần 2)

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ nhìn gần giống nhau khiến chung ta nhầm lẫn. Cùng tìm hiểu một số cặp từ thường gặp nhé! Nhớ áp dụng luôn vào giao tiep tieng Anh hàng ngày của bạn để nhớ nhanh hơn.



7. ITS / IT’S
- Its: possessive determiner similar to '’my'’ or '’your'’
Examples:
  • Its color is red.
  • The dog didn't eat all of its food.
- It's: Short form of ‘'it is’' or '’it has'’
Examples:
  • (it is) It's difficult to understand him.
  • (it has) It's been a long time since I had a beer.
8. LAST / LASTEST
- Last: adjective usually meaning '’final'’
Examples:
  • I took the last train to Memphis.
  • This is the last test of the semester!
- Latest: adjective meaning '’most recent'’ or '’new'’
Examples:
  • His latest book is excellent.
  • Have you seen his latest painting?
9. MALE / MASCULINE
- Male: the sex of a man or animal
Examples:
  • The male of the species is very lazy.
  • The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’.
- Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a man
Examples:
  • She's a very masculine woman.
  • His opinions are just too masculine for me.

10. PRICE / PRIZE
- Price /prais/: noun - what you pay for something.
Examples:
  • The price was very cheap.
  • What's the price of this book?
- Prize /praiz/: noun - an award
Examples:
  • He won a prize as best actor.
  • Have you ever won a prize in a competition?
11. SENSIBLE / SENSITIVE
- Sensible (adj) khôn ngoan
Examples:
  • I wish you would be more sensible about things.
  • I'm afraid you aren't being very sensible.
- Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương
Examples:
  • You should be careful with David. He's very sensitive.
  • Mary is a very sensitive woman.
12. SOME TIME / SOMETIMES
- Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó
Examples:
  • Let's meet for coffee some time.
  • I don't know when I'll do it - but I will do it some time.
- Sometimes: adverb of frequency meaning ‘'occasionally'’, thỉnh thoảng
Examples:
  • He sometimes works late.
  • Sometimes, I like eating Chinese food.

Tham khảo:

Những cặp từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh (phần 1)

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ nhìn gần giống nhau khiến chung ta nhầm lẫn. Cùng tìm hiểu một số cặp từ thường gặp nhé! Nhớ áp dụng luôn vào giao tiep tieng Anh hàng ngày của bạn để nhớ nhanh hơn.


1. BESIDE / BESIDES
- Beside: giới từ, mang nghĩa bên cạnh, = ‘'next to’', '’at the side of'’
Examples:
  • I sit beside John in class.
  • Could you get me that book? It's beside the lamp.
- Besides: (adverb) meaning '’also'’, '’as well'’
              : (preposition) meaning '’in addition to'’
Examples:
  • (adverb) He's responsible for sales, and a lot more besides.
  • (preposition) Besides tennis, I play soccer and basketball.
2. CLOTHES / CLOTHS
- Clothes (số nhiều) quần áo chúng ta mặc nói chung
Examples:
  • Just a moment, let me change my clothes.
  • Tommy, get your clothes on!
- Cloth: vải vóc nói chung (không đếm được)
- Cloth(số nhiều là cloths): miếng vải, tấm vải, thường dùng để lau hay làm khăn trải bàn…
Examples:
  • There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen.
  • I have a few pieces of cloth that I use.
- clothing (không đếm được): nói đến một loại quần áo đặc biệt, cụ thể nào đó
Examples:
  • Protective clothing

3. DEAD / DIED
- Dead: adjective meaning ‘'not alive'’
Examples:
  • Unfortunately, our dog has been dead for a few months.
  • Don't touch that bird. It's dead.
- Died: past tense and past participle of the verb '’to die’'
Examples:
  • His grandfather died two years ago.
  • A number of people have died in the accident.
4. EXPERIENCE / EXPERIMENT
- Experience (đếm được): kỷ niệm
- experience (ko đếm được): kinh nghiệm
Examples:
  • (first meaning)His experiences in Germany were rather depressing.
  • (second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience.
- Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm
Examples:
  • They did a number of experiments last week.
  • Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard.
5. FELT / FELL
- Felt: past tense and past participle of the verb '’to feel'’
Examples:
  • I felt better after I had a good dinner.
  • He hasn't felt this well for a long time.
- Fell: past tense of the verb ‘’to fall'’
Examples:
  • He fell from a tree and broke his leg.
  • Unfortunately, I fell down and hurt myself.

6. FEMALE / FEMININE
- Female (adj, n) giới tính nữ, cái
Examples:
  • The female of the species is very aggressive.
  • The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'.
- Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính
Examples:

  • He's an excellent boss with a feminine intuition.
  • The house was decorated in a very feminine manner.
Đọc thêm:

Cách dùng của As

As có bao nhiêu cách dùng các bạn nhỉ? Chúng ta cùng tóm tắt lại nhé! Chúc bạn giao tiep tieng Anh hiệu quả.



+ Cấu trúc so sánh: She is as talented as her sister.

+ Nguyên nhân: As you were out, I left a message.

+ Thời gian: As she grew older, she gained in confidence.

+ Vị trí làm việc của một người hoặc chức năng cụ thể của một vật:

He has been working as a senior editor for years. (Ông ấy đã làm việc ở vị trí biên tập viên cao cấp trong nhiều năm).

They treat me as a friend. (Họ đối xử với tôi như bạn bè vậy).

I respect him as a doctor. (Tôi tôn trọng ôn như một vị bác sĩ)

You can use that glass as a vase. (Bạn có thể dùng chiếc cốc đó để làm lọ hoa)

The news came as a shock. (Tin tức đó thật sự là một cú shock).

She had been there often as a child. (Cô ấy thường xuyên đến đó khi còn nhỏ).

Và một cách dùng rất hay nữa – điều kiện như trong lời bài hát: “As long as you love me, I don’t care who you are”. (Chỉ cần em yêu anh, anh không quan tâm em là ai)

http://www.youtube.com/watch?v=kOGz6UMy3j4


Tham khảo:

Thứ Sáu, 3 tháng 7, 2015

BỘ TỪ VỰNG VỀ ÂM NHẠC

Âm nhạc khiến cho cuộc sống của chúng ta trở nên thú vị hơn. Tìm hiểu một số từ vựng về âm nhạc nhé!




Listening
• listen to/enjoy/love/be into music/classical music/jazz/pop/hip-hop, etc.
nghe/thưởng thức/yêu thích/đam mê âm nhạc/nhạc cổ điển/nhạc jazz/nhạc pop/hip-hop,…
• listen to the radio/an MP3 player/a CD
nghe đài/máy MP3/đĩa CD
• put on/play a CD/a song/some music
bật đĩa CD/bài hát/tí nhạc
• turn down/up the music/radio/volume
vặn nhỏ/vặn lớn nhạc/đài/âm lượng
• go to a concert/festival/performance/recital
đi đến buổi ca nhạc/lễ hội/buổi diễn/buổi độc tấu
• copy/burn/rip music/a CD/a DVD
copy/ghi/chép nhạc/đĩa CD/đĩa DVD
• download music/an album/a song/a video
tải nhạc/album nhạc/một bài hát/một video


Playing
• play a musical instrument/the piano/percussion/a note/a melody/a duet
chơi một dụng cụ âm nhạc/đàn piano/bộ gõ/một nốt nhạc/một giai điệu/một bản song tấu
• play music by ear
chơi bằng cách nhớ nhạc (không nhìn bản nhạc)
• sing an anthem/a ballad/a solo/the blues/in a choir/out of tune
hát bài quốc ca/bản ballad/đơn ca/nhạc blues/trong đội hợp xướng/lạc giọng
• hum a tune/a lullaby
ngân nga một giai điệu/một bài hát ru
• accompany a singer/choir
đệm nhạc cho ca sĩ/đội hợp xướng
• strum a chord/guitar
gảy một hợp âm/đàn ghi-ta

Tham khảo:

Phân biệt NO, NOT, NONE và ANY

Cùng Học tiếng Anh giao tiếp online miễn phí phân biệt 4 từ rất hay nhầm lẫn này nhé!



* No:
- Từ xác định (determiner): Đứng trước một danh từ. Nếu danh từ đếm được, sử dụng hình thức số nhiều.
That's my kind of holiday - no email, no phone, and no worries.
- Trạng từ: Đứng đầu câu hoặc trước so sánh hơn của tính từ
The exam is no more difficult than the tests you've been doing in class.
"Did you go to the shops?" "No, I forgot."


* Not (trạng từ)
- Tạo ra cụm từ phủ định sau các động từ như 'be', 'can', 'have', 'will', 'must …
I can't go.
Don't you like her?
- TẠO RA Ý NGHĨA PHỦ ĐỊNH CHO TỪ, CỤM TỪ THEO SAU
I told you not to do that. I like most vegetables but not cabbage.
"Come and play football, Dad."
"Not now, Jamie.
" It was Yuko who said that, not Richard.
- Sử dụng sau các động từ 'be afraid', 'hope', 'suspect' .. khi trả lời
"Is he coming with us?" "I hope not." "Have you finished?" "I'm afraid not."

* None (Đại từ): Đứng trước giới từ hoặc giữ chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu

None of my children has/have blonde hair.
She went to the shop to get some oranges but they had none.



* Any

- Từ xác định & Đại từ
+ Dùng với cả danh từ đếm được lẫn không đếm được trong câu hỏi & câu phủ định. Danh từ đếm được phải ở hình thức số nhiều.
Is there any of that lemon cake left?
No, there's some margarine but there isn't any butter."
+ Dùng trong câu khẳng định với ý nghĩa bất cứ, bất kì.
Any of you should be able to answer this question.
Any idiot with a basic knowledge of French should be able to book a hotel room in Paris.
- Trạng từ: một chút nào, một tí nào (bổ nghĩa cho tính từ & trạng từ)
Can't you run any faster?
Those trousers don't look any different from the others.

Đọc thêm: