Đại từ phản thân trong tiếng anh bao gồm: Myself, himself, herself, itself, yourself, themselves, ourselves, yourselves
Ta dùng trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ (tác nhân hành động và đối tượng của hành động) là một
Ví dụ khi ta nói “He bought himself a pair of shoes” (Anh ta tự mua cho mình một đôi giầy) sẽ khác hoàn toàn với “He bought him a pair of shoes” (Anh ta mua cho một anh khác một đôi giấy – khi he và him chỉ hai người khác nhau)
>>Giáo
trình tiếng Anh giao tiếp
Chúng ta xét một ví dụ khác:
She looks at herself in the mirror every morning. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương vào mỗi sáng), ở đây cả chủ ngữ “She” và “herself” đều ý chỉ cùng một người.
Một cách dùng khác của đại từ phản thân là để nhấn mạnh ( với cách dùng này, đại từ phản thân hay đi ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu)
- The manager himsef welcomed us to the hotel (Người quản lí đã đích thân đón tiếp chúng tôi tới khách sạn)
- Ann and Tom made the business plan themselves (Ann và Tom đã tự mình xây dựng nên kế hoạch kinh doanh)
Chúng ta xét một ví dụ khác:
She looks at herself in the mirror every morning. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương vào mỗi sáng), ở đây cả chủ ngữ “She” và “herself” đều ý chỉ cùng một người.
Một cách dùng khác của đại từ phản thân là để nhấn mạnh ( với cách dùng này, đại từ phản thân hay đi ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu)
- The manager himsef welcomed us to the hotel (Người quản lí đã đích thân đón tiếp chúng tôi tới khách sạn)
- Ann and Tom made the business plan themselves (Ann và Tom đã tự mình xây dựng nên kế hoạch kinh doanh)
Tham khảo thêm: