- Từ xác định (determiner): Đứng trước một danh từ. Nếu danh từ đếm được, sử dụng hình thức số nhiều.
That's my kind of holiday - no email, no phone, and no worries.
- Trạng từ: Đứng đầu câu hoặc trước so sánh hơn của tính từ
The exam is no more difficult than the tests you've been doing in class.
"Did you go to the shops?" "No, I forgot."
* Not (trạng từ)
- Tạo ra cụm từ phủ định sau các động từ như 'be', 'can', 'have', 'will', 'must …
I can't go.
Don't you like her?
- TẠO RA Ý NGHĨA PHỦ ĐỊNH CHO TỪ, CỤM TỪ THEO SAU
I told you not to do that. I like most vegetables but not cabbage.
"Come and play football, Dad."
"Not now, Jamie.
" It was Yuko who said that, not Richard.
- Sử dụng sau các động từ 'be afraid', 'hope', 'suspect' .. khi trả lời
"Is he coming with us?" "I hope not." "Have you finished?" "I'm afraid not."
* None (Đại từ): Đứng trước giới từ hoặc giữ chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu
None of my children has/have blonde hair.
She went to the shop to get some oranges but they had none.
* Any
- Từ xác định & Đại từ
+ Dùng với cả danh từ đếm được lẫn không đếm được trong câu hỏi & câu phủ định. Danh từ đếm được phải ở hình thức số nhiều.
Is there any of that lemon cake left?
No, there's some margarine but there isn't any butter."
+ Dùng trong câu khẳng định với ý nghĩa bất cứ, bất kì.
Any of you should be able to answer this question.
Any idiot with a basic knowledge of French should be able to book a hotel room in Paris.
- Trạng từ: một chút nào, một tí nào (bổ nghĩa cho tính từ & trạng từ)
Can't you run any faster?
Those trousers don't look any different from the others.
Đọc thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét