TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP: CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT
Unbroken sunshine: Thời tiết quang đãng, ngập tràn ánh nắng
Scorching hot: Nóng cháy da, nóng như thiêu như đốt
Muggy/sultry: Oi bức, ngột ngạt
Extreme heat: Nhiệt độ nóng nực, Thời tiết nóng nực, vô cùng nóng
==============================================
Eclipse: Sự che khuất , thiên thực (nhật thực + nguyệt thực)
Solar eclipse: Nhật thực
Lunar eclipse: Nguyệt thực
Total solar eclipse/ lunar eclipse: Nhật thực toàn phần/Nguyệt thực toàn phần
New moon: Trăng non
Full moon: Trăng tròn
Crescent moon: Trăng lưỡi liềm
==============================================
Cold-snap: Đợt rét đột ngột
Bitterness: Rét cắt da, cắt thịt
Freeze: Sự giá lạnh, Tiết trời lạnh giá
Frost: Sương giá
Monsoon: Gió mùa, mùa mưa
Hail: Mưa đá
Hailstorm: Cơn mưa dông đá
Heavy rain: Cơn mưa nặng hạt
Torrential rain: Mưa như trút nước
Drizzle: Mưa phùn, mưa bụi
Hurricane/Storm/Tornado: Bão
Blizzard: Bão tuyết
Thunder: Sấm sét
Lightning: Tia chớp
Thunderstorm: Bão có sấm sét đi kèm
============================================
The weather deteriorates: Thời tiết biển chuyển ngày một xấu
Rivers brust their banks: Những con sông ngập lụt vì mùa mưa bão
The storm sweeps away: Cơn bão càn quét
The storm abates: Cơn bão đi qua, Cơn bão suy yếu dần
============================================
Phương pháp học tiếng Anh online miễn phí. Mẹo học tiếng Anh online miễn phí
Thứ Hai, 28 tháng 9, 2015
NGỮ PHÁP TOEIC: GIỚI TỪ "AFTER"
NGỮ PHÁP TOEIC: GIỚI TỪ "AFTER" | ||
1 After means later than or
following.
|
||||
Pattern 1: be + after + noun
The reception is after the wedding ceremony. |
||||
Pattern 2: after + gerund form of verb + noun
After finishing your homework, you can watch television. |
||||
Pattern 3: after (conjunction) + subject noun +
verb
After you finish your homework, you can watch television. |
||||
Pattern 4: verb + after (conjunction) + subject
noun + verb
The boss left after I came in. |
||||
2 After can mean lower in value
or rank.
That school's athletes placed after ours in the playoffs. |
||||
3 After can mean in pursuit of.
|
||||
Pattern: verb + after + noun
The cat ran after the mouse. |
||||
Verbs often used before after:
be, come, go, run |
||||
4 After can mean because of.
|
||||
Pattern: adjective . . . +
after + noun
He was mad at her after her behavior at the party. |
||||
Typical nouns used after after:
attitude, behavior, failure, kindness, manners, outburst, reaction, success |
||||
5 After can mean in spite of.
|
||||
Pattern: after + verb in gerund form
They never got married, after dating for years. After reading this article three times, I still don't understand it. |
||||
6 After can mean in the style
of.
|
||||
Pattern: noun + after + noun
The school play was a drama after Shakespeare. |
||||
7 After can indicate continuously.
|
||||
Pattern: time period + after + same time
period
The man waited night after night for his telephone to ring. Life got harder year after year. His mother told him time after time to clean up his room. |
||||
Nouns often used with this meaning:
day, hour, month, night, time, week, year |
||||
NGỮ PHÁP TOEIC: GIỚI TỪ " ABOVE"
|
|||||||||
1 Above can mean in
or at a higher place.
|
||||
Pattern
1: be + above + noun
A dark cloud was above the house. |
||||
Pattern
2: verb + noun + above + noun
Let's hang the picture above the sofa. |
||||
Verbs
commonly used before above:
arrange, carry, hang, hold, keep, place, put, set |
||||
2 Above can mean at a
higher level, value, or rank.
Her blood pressure is above normal. The children in her class are all above average. In the navy, a captain is above a commander. |
||||
3 Above (adverb) can indicate
something written earlier in a book, article, or other document.
Please see the instructions above. |
||||
4 Above (adjective) describes
something written earlier.
Please follow the above instructions. |
||||
5 Above indicates that a person
is too good to commit the stated negative action.
|
||||
Pattern
1: be + above + noun
The policeman is above cruelty. |
||||
Nouns
often used after above:
cruelty, dishonesty, meanness, perjury, theft, murder, treason |
||||
Pattern
2: be + above + verb in gerund form
He may be poor, but he is above stealing. |
||||
Gerunds
often used with this meaning:
breaking the law, cheating, gossiping, lying, robbing, snooping, stealing |
||||
6 Expressions
|
||||
up
above (adverb)—in heaven
Our dear grandmother is now in peace up above. |
||||
above
and beyond the call of duty—action that is more or greater than what is
expected of a person
My teacher's help after school was above and beyond the call of duty. |
||||
above
board—completely honest and open
Our negotiations with the company were above board. |
||||
above
the law—exempt from restrictions of the law
People in power sometimes believe they are above the law. |
||||
Tham khảo thêm:
Chủ Nhật, 20 tháng 9, 2015
Sáu lời khuyên học tiếng Anh cho tân sinh viên
1.Hãy bắt đầu học tiếng Anh ngay từ sớm
Năm thứ nhất chính là thời gian lý tưởng nhất của thời sinh viên để học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng phần nhiều sinh viên mới vào đại học lại sai lầm khi cho rằng năm thứ nhất chưa cần học tiếng Anh vì còn nhiều môn học khác phải ưu tiên hơn, còn tiếng Anh thì chờ tới khi ra trường mới cần đến. Nhưng đáng tiếc tiếng Anh là một môn học đòi hỏi sự tích lũy trong thời gian dài để các kỹ năng sử dụng tiếng Anh mới trở thuần thục. Năm thứ nhất và năm thứ hai đại học thường là những năm học ít vất vả nhất, và đây chính là lúc bạn có thể dành thời gian để học tiếng Anh một cách dài hơi, từ gốc và học một cách bài bản.
2. Quên ngay thói quen học ngữ pháp ở bậc phổ thông, hãy chấp nhận các chuẩn tiếng Anh quốc tế và phấn đấu đạt điểm cao cho các bài thi quốc tế
Những bài thi này không đề cao việc kiểm tra ngữ pháp, mà trung vào đánh giá 4 kỹ năng thực hành tiếng gồm nghe, nói, đọc và viết. Cách thức làm bài và dạng câu hỏi của các bài thi này khác hẳn, đòi hỏi tân sinh viên một sự thích nghi và một cách học hoàn toàn mới. Đó là học để có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và để giao tiếp tiếng Anh thành thạo, chứ không phải học để nắm bắt một vài hiện tượng ngữ pháp vụn vặt. Chính vì thế, các tân sinh viên phải thay đổi cách học tiếng Anh ở bậc đại học, đó là học để làm chủ kỹ năng sử dụng tiếng Anh, đồng thời phải học theo những dạng bài thi cụ thể.Nếu ở bậc phổ thông, học tiếng Anh là để lấy điểm trên lớp và vượt qua các kỳ thi bằng bài học ngữ pháp, hay các bài đọc nhỏ trong sách giáo khoa, thì ở bậc đại học hầu hết trường áp dụng chuẩn tiếng Anh quốc tế để đánh giá năng lực tiếng Anh của sinh viên, tiêu biểu nhất là TOEIC, IELTS hoặc TOEFL iBT. Bài thi TOEIC có nội dung thiên về tiếng Anh thương mại để phục vụ cho môi trường giao tiếp trong công sở, còn bài thi IELTS và TOEFL iBT tập trung vào nội dung học thuật để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu trong môi trường tiếng Anh.
Ví dụ để đạt điểm cao đối với bài thi TOEIC, sinh viên cần nắm chắc 13 chuyên đề nội dung và khoảng 600 từ vựng cần thiết mà bài thi TOEIC thường đề cập, đồng thời phải luyện kỹ năng nghe hiểu, nâng cao tốc độ đọc hiểu đối với những nội dung tiếng Anh công sở.
3. Hãy học từ nghe và luôn nhớ phát âm là điều quan trọng
Để nhanh giao tiếp được tiếng Anh và có cảm hứng học tập cho bản thân, bạn hãy mở bài nghe ra và luyện nghe tiếng anh một cách tích cực. Dù bạn nghe mà không hiểu gì thì vẫn cần cố gắng nghe và làm hết các bài tập nghe trong sách. Sau đó bạn hãy mở phần lời của bài nghe ở cuối sách ra và vừa nghe vừa đọc lại lời của bài nghe đó. Khi gặp từ mới bạn hãy tra từ ngay và ghi chú vào sách, rồi tiếp tục nghe và tra cứu cho đến hết bài. Khi nghe và nhìn vào phần lời, bạn bắt buộc phải cố gắng tìm hiểu nghĩa của các từ vựng và các câu viết trong đó thật cặn kẽ.
Lúc này bạn cần cố gắng phát âm cho thật chuẩn. Để phát âm được đúng, bạn cần sử dụng những từ điển điện tử để nghe được cách phát âm chuẩn, và hãy tìm kiếm những phim hướng dẫn phát âm trên mạng, hoặc tích cực tham dự các buổi hội thảo hướng dẫn phát âm.
4. Hãy giao lưu bằng tiếng Anh càng nhiều càng tốt
Việc học tiếng Anh sẽ càng trở nên thực tế và có ý nghĩa hơn nếu bạn tích cực tham gia vào các câu lạc bộ nói tiếng Anh và kết bạn với người nói tiếng Anh bản ngữ. Đừng ngần ngại khi vốn tiếng Anh của bạn còn quá ít ỏi để có thể giao tiếp. Chỉ cần tích cực giao tiếp thôi, bạn sẽ không cần quá 3 tháng để có thể diễn đạt chính xác và rõ ràng phần lớn ý nghĩ của bạn bằng tiếng Anh.
5. Hãy tìm thầy giỏi
Tất cả những người học tiếng Anh thành công đều hiểu rằng cần phải nỗ lực thực sự, không có cách học nào trên đời này mà không đòi hỏi thời gian và sự cố gắng để có thể làm chủ được tiếng Anh. Những chương trình dạy tiếng Anh chuyên nghiệp và những người thầy giỏi luôn xây dựng một lộ trình với những phương pháp học tập rõ ràng và khoa học để bạn đạt được nấc thang cao hơn về trình độ tiếng Anh một cách nhanh nhất.
Bạn hãy nhớ rằng, học kiểu gì thì học, nhưng cuối cùng bạn cần đạt được những mục tiêu không thể khác được là một số điểm cụ thể đối với một trong các chứng chỉ phổ biến gồm TOEIC, IELTS hay TOEFL. Hoặc nếu không thi chứng chỉ quốc tế thì bạn cần đạt đến trình độ có thể đọc các loại báo chí ít nhất là ở trình độ đơn giản bằng tiếng Anh, nghe được các bản tin tiếng Anh thông thường và diễn đạt được rõ ràng bằng tiếng Anh khi nói về bốn loại thông tin gồm cá nhân bạn, cuộc sống xung quanh bạn, chuyên ngành bạn theo đuổi, và công việc của bạn.
Hãy căn cứ vào mục tiêu đó mà chọn thầy, chọn nơi để học. Trung tâm tốt, thầy giỏi không chỉ cung cấp cho bạn những bài giảng hiệu quả mà còn đồng hành cùng bạn trên suốt chặng đường chinh phục tiếng Anh. Vì sẽ có lúc bạn bị chán nản hoặc học sai cách, lúc ấy người thầy giỏi sẽ hỗ trợ để trở về đúng lộ trình bạn phải đi, hướng dẫn bạn cách học đúng, và điều chỉnh về mặt nội dung, kiến thức để bạn tiếp thu hiệu quả hơn, vận dụng tiếng Anh tốt hơn trong giao tiếp.
6. Bạn mới là người quan trọng nhất quyết định thành công của bạn
Chẳng ai học thay bạn được. Chỉ có bạn mới là người duy nhất có quyền quyết định thái độ học tập, tần suất học, sự tập trung khi học, và cả tham vọng làm chủ tiếng Anh của riêng bạn. Vào đại học, tức là bạn đã trưởng thành, bạn cần học cách chịu trách nhiệm cho chính mình từ đây. Tiếng Anh bao vây cuộc sống của bạn, nhưng nó không chủ động tìm đến bạn. Bạn mới là người quyết định có tìm đến và làm chủ nó hay không.
Và khi đã quyết tâm chinh phục tiếng Anh, bạn sẽ nhận ra một điều thú vị nữa đó là bạn không cần nhiều tới trí thông minh cho lắm để làm chủ tiếng Anh. Cái bạn cần là sự bạo dạn, kiên trì và ý chí quyết liệt khi học. Tiếng Anh là môn học của chí nhiều hơn trí! Vì thế nó không đòi hỏi tố chất bẩm sinh nào, mà nó cần nỗ lực trong từng ngày của bạn. Bạn chính là người quyết định bao giờ bạn thành thạo tiếng Anh.
5 SAI LẦM LỚN KHI HỌC TIẾNG ANH
Nếu bạn học mãi chưa giỏi tiếng Anh, bạn thử xem liệu mình có mắc lỗi nào trong 5 sai lầm lớn nhất mà những người học hay gặp phải dưới đây không nhé!
1. Tập trung vào ngữ pháp
Đây là sai lầm lớn nhất, tệ nhất và cũng là phổ biến nhất của những người học tiếng Anh. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cố gắng học ngữ pháp quá kỹ chỉ làm hỏng kỹ năng nói. Tại sao? Vì ngữ pháp tiếng Anh quá phức tạp để nhớ. Trong khi đó, các cuộc nói chuyện thực tế thường diễn ra nhanh chóng. Bạn sẽ không đủ thời gian suy nghĩ đến hàng trăm quy tắc ngữ pháp cần thiết. Bạn sẽ làm điều này bằng cách nghe tiếng anh thật nhiều câu chứa ngữ pháp đúng; và từ đó, não của bạn sẽ tự học được cách dùng ngữ pháp sao cho chuẩn xác.
2. Ép buộc học nói trước
Nhiều học viên và cả các giáo viên tiếng Anh đều từng mắc lỗi này, đó là ép buộc kỹ năng nói trước khi người học sẵn sàng. Hậu quả là hầu hết người học nói chậm một cách thiếu tự tin và không lưu loát. Để tránh sai lầm này, không nên ép học nói. Thay vào đó, tập trung vào kỹ năng nghe trước. Học viên chỉ nên nói khi họ sẵn sàng. Cho đến lúc đó, họ và cả người dạy cần kiên nhẫn.
3. Chỉ học giáo trình dạy tiếng Anh chính quy
Hầu hết học viên tiếng Anh đều bắt đầu bằng sách giáo khoa, giáo trình tiếng Anh hợp quy chuẩn ở trường học, trung tâm. Vấn đề là tiếng Anh nói của người bản ngữ có thể rất khác so với những câu đúng chuẩn dạy trong sách. Khi nói chuyện với bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, người bản ngữ dùng câu từ suồng sã chứa đầy thành ngữ, cụm từ cố định, cụm động từ và cả từ lóng. Để giao tiếp được với người bản ngữ, bạn không chỉ dựa vào sách mà còn học qua các phương tiện như phim ảnh, ca nhạc, quan sát đời sống người bản ngữ để học tiếng Anh một cách thực thụ.
4. Cố gắng trở nên hoàn hảo
Học viên, giáo viên thường tập trung quá nhiều vào các lỗi sai và lo lắng về chúng, cố gắng sửa sai ngay khi gặp. Tuy nhiên, trên thực tế thì không ai hoàn hảo. Ngay cả người bản ngữ cũng thường xuyên nói, viết sai. Thay vì gây áp lực cho chính mình, hãy tập trung hơn vào những gì lạc quan, thực tế, đó là khả năng giao tiếp, khả năng áp dụng tiếng Anh vào đời sống. Những lỗi sai đó sẽ dần dần được khắc phục qua thời gian.
5. Dựa vào trường học để học tiếng Anh
Nhiều người chỉ trông chờ vào trường học khi muốn giỏi tiếng Anh. Họ nghĩ rằng giáo viên, trường học chịu trách nhiệm cho thành công của họ. Điều này chưa bao giờ đúng. Trên thực tế, chỉ có bạn mới giúp được chính mình. Thái độ cầu thị sẽ giúp bạn có ý thức nghe, đọc, viết và nói mỗi ngày. Bạn cũng cần lạc quan và tích cực trong việc học. Sẽ không có giáo viên nào giúp bạn điều đó ngoài chính bản thân.
Thứ Bảy, 19 tháng 9, 2015
Cách viết CV bằng tiếng Anh gây ấn tượng cho người tuyển dụng
Trong 2 – 3 năm trở lại đây, không chỉ có các tập đoàn đa quốc gia hay các công ty nước ngoài mà bản thân những công ty Việt Nam cũng khuyến khích ứng viên gửi CV tiếng Anh. Nếu IELTS của bạn đạt 7.0 hoặc ghi trong CV là thành thạo 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết thì chẳng có lí do gì để bạn không viết CV của mình bằng tiếng Anh cả. Đối với sinh viên kinh tế, viết CV xin việc bằng tiếng Anh lại càng quan trọng.
Trong khi viết một bản CV hoàn hảo bằng tiếng mẹ đã không phải là chuyện đơn giản thì “dịch” nó sang tiếng Anh như thế nào lại còn phức tạp hơn nhiều. Với bài viết này, sẽ giới thiệu một số ”bí kíp” giúp bạn tự tin khi nộp CV tiếng Anh cho nhà tuyển dụng. ( các bạn tham khảo thêm ở đây nhé )
1. Không đặt tiêu đề
Rất nhiều CV tiếng Anh đặt tên tiêu đề là ” Curriculum Vitae ” nhưng việc đó hoàn toàn không cần thiết bởi bản thân nó đã là sơ yếu lí lịch. Bạn nên đặt tiêu đề là tên của mình được viết to và in đậm ngay giữa trang giấy để CV gây ấn tượng ngay với nhà tuyển dụng.
2. Sử dụng tiếng Anh đơn giản
Kĩ năng viết của bạn không tốt ? Bạn không biết nhiều từ hoa mĩ ? Đừng quá lo lắng như vậy bởi trước hàng trăm đơn xin việc mỗi ngày thì giữa một CV được viết đơn giản, dễ đọc và một CV dùng toàn từ khó, bạn nghĩ nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn cái nào? Thay vì sử dụng cấu trúc danh từ hóa như “effecting the solution of” thì hãy sử dụng động từ “solving” của nó một cách đơn thuần.
3. Sử dụng động từ dưới dạng V-ing
Khi liệt kê trong CV tiếng Anh, bạn nên bắt đầu bằng một động từ và phải nhất quán về dạng, cách chia tất cả các động từ đó. Và để CV trông trang trọng hơn, hãy sử dụng động từ dưới dạng V-ing. Đồng thời, cách viết như vậy sẽ giúp nhà tuyển dụng dễ dàng nắm bắt nhanh và chính xác những ý bạn muốn trình bày. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc CV của bạn sẽ có nhiều cơ hội lọt vào vòng phỏng vấn hơn.
4. Viết những câu ngắn
CV tiếng Anh yêu cầu phải trình bày thật ngắn gọn nhưng đầy đủ và sinh động. Bởi thế trong CV bạn không cần thiết phải viết thành những câu văn hoàn chỉnh mà có thể phân tách thành những mảng câu (fragment) hoặc có thể bỏ qua những mạo từ a, an, the
Thay vì viết:
I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet software for cost analysis and, in addition, the creation of a database to track patient visits.
Hãy viết:
- Created and implemented statistical reports for large metropolitan hospital.
- Analyzed costs with spreadsheet software.
- Created database to track patient visits.
5. Tránh sử dụng những từ sáo rỗng
25 từ sau được cho là khá hay nhưng hãy cẩn thận khi đưa vào CV tiếng Anh của mình
- Aggressive – Năng nổ
- Ambitious – Tham vọng
- Competent – Có khả năng
- Creative – Sáng tạo
- Detail-oriented – Chú ý đến từng chi tiết nhỏ
- Determined – Quyết đoán
- Efficient – Hiệu quả
- Experienced – Kinh nghiệm
- Flexible – Linh hoạt
- Goal-oriented – Định hướng mục tiêu tốt
- Hard-working – Chăm chỉ
- Independent – Độc lập
- Innovative – Đột phá trong suy nghĩ
- Knowledgeable – Có kiến thức tốt
- Logical – Suy nghĩ logic
- Motivated – Có khả năng thúc đẩy người khác làm việc
- Meticulous – Tỉ mỉ
- People person – Người của công chúng
- Professional – Phong cách làm việc chuyên nghiệp
- Reliable – Đáng tin cậy
- Resourceful – Tháo vát
- Self-motivated – Có khả năng tự tạo ra động lực cho bản thân
- Successful- Thành công
- Team player – Kỹ năng làm việc nhóm tốt
- Well-organized – Có khả năng tổ chức công việc tốt
Hy vọng với bài viết này, các bạn đã có thể hoàn thiện CV của mình một cách tốt nhất và an tâm chờ đợi kết quả từ nhà tuyển dụng. Chúc các bạn thành công!
Trong khi viết một bản CV hoàn hảo bằng tiếng mẹ đã không phải là chuyện đơn giản thì “dịch” nó sang tiếng Anh như thế nào lại còn phức tạp hơn nhiều. Với bài viết này, sẽ giới thiệu một số ”bí kíp” giúp bạn tự tin khi nộp CV tiếng Anh cho nhà tuyển dụng. ( các bạn tham khảo thêm ở đây nhé )
1. Không đặt tiêu đề
Rất nhiều CV tiếng Anh đặt tên tiêu đề là ” Curriculum Vitae ” nhưng việc đó hoàn toàn không cần thiết bởi bản thân nó đã là sơ yếu lí lịch. Bạn nên đặt tiêu đề là tên của mình được viết to và in đậm ngay giữa trang giấy để CV gây ấn tượng ngay với nhà tuyển dụng.
2. Sử dụng tiếng Anh đơn giản
Kĩ năng viết của bạn không tốt ? Bạn không biết nhiều từ hoa mĩ ? Đừng quá lo lắng như vậy bởi trước hàng trăm đơn xin việc mỗi ngày thì giữa một CV được viết đơn giản, dễ đọc và một CV dùng toàn từ khó, bạn nghĩ nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn cái nào? Thay vì sử dụng cấu trúc danh từ hóa như “effecting the solution of” thì hãy sử dụng động từ “solving” của nó một cách đơn thuần.
3. Sử dụng động từ dưới dạng V-ing
Khi liệt kê trong CV tiếng Anh, bạn nên bắt đầu bằng một động từ và phải nhất quán về dạng, cách chia tất cả các động từ đó. Và để CV trông trang trọng hơn, hãy sử dụng động từ dưới dạng V-ing. Đồng thời, cách viết như vậy sẽ giúp nhà tuyển dụng dễ dàng nắm bắt nhanh và chính xác những ý bạn muốn trình bày. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc CV của bạn sẽ có nhiều cơ hội lọt vào vòng phỏng vấn hơn.
4. Viết những câu ngắn
CV tiếng Anh yêu cầu phải trình bày thật ngắn gọn nhưng đầy đủ và sinh động. Bởi thế trong CV bạn không cần thiết phải viết thành những câu văn hoàn chỉnh mà có thể phân tách thành những mảng câu (fragment) hoặc có thể bỏ qua những mạo từ a, an, the
Thay vì viết:
I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet software for cost analysis and, in addition, the creation of a database to track patient visits.
Hãy viết:
- Created and implemented statistical reports for large metropolitan hospital.
- Analyzed costs with spreadsheet software.
- Created database to track patient visits.
5. Tránh sử dụng những từ sáo rỗng
25 từ sau được cho là khá hay nhưng hãy cẩn thận khi đưa vào CV tiếng Anh của mình
- Aggressive – Năng nổ
- Ambitious – Tham vọng
- Competent – Có khả năng
- Creative – Sáng tạo
- Detail-oriented – Chú ý đến từng chi tiết nhỏ
- Determined – Quyết đoán
- Efficient – Hiệu quả
- Experienced – Kinh nghiệm
- Flexible – Linh hoạt
- Goal-oriented – Định hướng mục tiêu tốt
- Hard-working – Chăm chỉ
- Independent – Độc lập
- Innovative – Đột phá trong suy nghĩ
- Knowledgeable – Có kiến thức tốt
- Logical – Suy nghĩ logic
- Motivated – Có khả năng thúc đẩy người khác làm việc
- Meticulous – Tỉ mỉ
- People person – Người của công chúng
- Professional – Phong cách làm việc chuyên nghiệp
- Reliable – Đáng tin cậy
- Resourceful – Tháo vát
- Self-motivated – Có khả năng tự tạo ra động lực cho bản thân
- Successful- Thành công
- Team player – Kỹ năng làm việc nhóm tốt
- Well-organized – Có khả năng tổ chức công việc tốt
Hy vọng với bài viết này, các bạn đã có thể hoàn thiện CV của mình một cách tốt nhất và an tâm chờ đợi kết quả từ nhà tuyển dụng. Chúc các bạn thành công!
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)