Thứ Hai, 27 tháng 3, 2017

NHỮNG QUY TẮC VỀ TRỌNG ÂM CẦN NHỚ.





 Mặc dù là bạn không quá giỏi tiếng ANh nhưng bạn vẫn có thể đánh giá được là người đối diện có thực sự nói tiếng Anh chuyên nghiệp hay không thông qua cách họ nhấn trọng âm trong giao tiếp. Không chỉ là thể hiện kĩ năng nói của mình, bạn cần dùng trọng âm đúng để người đối diện có thể hiểu đúng nghĩa mình muốn truyền đạt. bài viết dưới đây thì chúng tôi đã tổng hợp những quy tắc giúp bạn nhấn trọng âm đúng hơn.

Xem thêm bài viết :

1. Trọng âm từ.


 Với mỗi từ vựng tiếng Anh từ 2 âm tiết trở lên thì ngoài ngữ nghĩa và cách dùng của chúng, ta còn cần ghi nhớ thêm cả cách nhấn trọng âm của những từ đó. Trọng âm chính là những âm tiết trong từ mà được nhấn mạnh về cả cao độ, âm độ và kéo dài.

 Cách nhận biết của những trọng âm đó là dấu (') đứng trước âm tiết trong phiên âm của từ đó.

Ví dụ : Happy / ‘hæpi/ Với từ này thì ta thấy trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Arrange / əˈreɪndʒ/  có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

 Trong tiếng ANh chúng ta còn dễ bắt gặp cả những từ mà cách viết giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, hay những từ giống nhau về cách viết nhưng khác nhau về từ loại, và trọng âm chính là căn cứ để chúng ta có thể phân biệt những từ đó trong giao tiếp. Nếu dùng đúng , cuộc trò chuyện của chúng ta sẽ không có những hiểu lầm và có ấn tượng tốt hơn giữa các bên.

 Các bạn có thể tham khảo những quy tắc đánh trọng âm dưới đây để tránh những sai lâm không đáng có với trọng âm trong giao tiếp.

1) Những từ có 2 âm tiết thuộc từ loại danh từ và tính từ thì thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
quy tắc đánh trọng âm 


 Ngoại lệ : Với trường hợp từ có chưa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ 2 hoặc kết thúc bởi nhiều hơn hoặc bằng 1 phụ âm thì âm tiết sẽ được đánh ở chính âm tiết đó.

2) Với động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính là âm tiết thứ 2 ( âm tiết cuối) 

Ngoại lệ : Nếu động từ chưa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ 2 và kết thúc bởi không quá một phụ âm và các động từ kết thúc bằng"ow" thì khi nói chúng ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

3)Với những từ có 3 âm tiết trở lên, danh từ mà có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 Trong trường hợp mà âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc âm tiết thứ nhất chứa các nguyên âm /ə/ hoặc /i/ thì chúng ta lại nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.


4) Những động từ có 3 âm tiết và có âm tiết cuối cùng có chứa các nguyên âm /ə/ hoặc /i/ thì bạn nhớ đánh trọng âm vào âm tiết thứu 2 nhé.


5) Những tính từ có 3 âm tiết trở lên sẽ được đánh trọng âm ở âm tiết thứ 2 nếu trong âm tiết đầu của từ có nguyên âm ngắn /ə/ hoặc /i/.

6) Những từ có tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial sẽ được nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2 kể từ phía cuối.

 Với một số từ thì trọng âm sẽ được đánh vào âm tiết thứu 3 từ dưới lên nếu chúng có tận cùng là các hậu tố -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ence, -ify, – al/ ar, – uous, -ual.

Các từ có  hậu tố -ain, -eer, -ese, esque thì các âm tiết có chứa hậu tố đó chính là trọng âm .

7) Với những từ ghép thì ta có :

Danh từ ghép : nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất.

Động từ ghép và tính từ ghép : nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.

 Trọng âm trong từ vựng thì quan trọng như việc chúng ta học từ mới, có rất nhiều khó khăn và cần người học thực sự chăm chỉ để có thể năm vững được kiến thức quan trọng của ngôn ngữ. Hi vọng rằng với những quy tắc như trên thì trọng âm không còn là những phần khó đối với bạn.





Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017

Nguyên nhân khiến bạn học nghe nhiều nhưng không tiến bộ

Rất nhiều bạn đang gặp phải trường hợp về luyện nghe tiếng Anh nhưng không phải ai cũng có thể luyện nghe tiếng Anh thành công, bởi các bạn không tránh khỏi những vấn đề khiến bạn luyện nghe tiếng Anh không thành công. 

 Vấn đề bạn đang gặp phải.

1. Chưa có vốn từ vựng

Vốn từ vựng tiếng Anh sẽ vô cùng quan trọng dể bạn luyện nghe tiếng Anh, nếu bạn nghe tiếng ANh mà bạn không biết từ đó là gì thì chắc chắn bạn nghe sẽ không hiểu nhà nhận biết được từ đó.

2. Bạn phát âm tiếng Anh sai.

 Luyện nghe tiếng Anh quan trọng cực kỳ về phát âm, nếu bạn phát âm tiếng Anh sai đồng nghĩa với việc bạn sẽ không nghe chuẩn từ mà người nói đang nói gì? bạn cần kiểm tra lại phát âm tiếng Anh của mình đã đúng chưa.

3. Bạn đang áp dụng sai phương pháp tiếng Anh.

Phương pháp nghe tiếng Anh vô cùng quan trọng cho quá trình luyện nghe tiếng Anh của bạn. Nghe tiếng Anh không phải bạn cứ nghe, nghe và nghe là sẽ giỏi được, quan trọng bạn cần có phương pháp cùng tài liệu luyện nghe phù hợp với chính bạn.

 Ví dụ như: bạn nghe tiếng Anh theo phương pháp “tắm ngôn ngữ” chỉ nghe, không quan trọng nghe hiểu hay không trong suốt thời gian dài kết quả bạn sẽ không cải thiện nhiều, không những thế còn làm bạn thấy chán nản. 

Phương pháp học nghe tiếng Anh tốt nhất.

1. Xác định đúng trình độ hiện tại

Để lộ trình luyện nghe tiếng Anh hiệu quả bạn cần xác định được mình đang ở trình độ như thế nào? vốn từ vựng, ngữ pháp, phát âm và nghe hiểu đạt ở trình độ nào điều đó vô cùng quan trọng bạn xác định hướng học nghe tiếng Anh chuẩn nhất cải thiện được trình độ nghe.Ư

2. Phương pháp luyện nghe. 

Đối với những bạn mới bắt đầu luyện nghe tiếng Anh thời gian đầu bạn cần phải luyện nghe nhiều theo phương pháp tắm ngôn ngữ để giúp bạn làm quen và trí nhớ tiếp xúc với tiếng Anh, hãy dành cho mình 1 tháng để thử phương pháp nghe thụ động sau đó bạn mới chuyển sang nghe chủ động .

Luyện nghe có chủ động: Khi luyện nghe bạn cần phải chú ý nghe tiếng Anh có chủ động, tức là nghe và chú ý người nói đang nói gì để nhận ra từ bạn đang nghe là từ gì? bạn cần cố gắng tập trung để nghe và đoán được từ mình nghe, cách tốt nhất cho luyện nghe là phương pháp nghe ghi chép chính tả.

3. Nguồn nghe tiếng Anh hiệu quả

Nguồn nghe tiếng Anh sẽ vô cùng quan trọng giúp cho các bạn luyện nghe tiếng Anh hiệu quả, ở mỗi trình độ khác nhau các bạn cần phải luyện nghe tiếng Anh với độ kho bài nghe phù hợp, điều này mới giúp bạn tiến bộ được trình độ nghe.






Học tiếng Anh giao tiếp từ những trang báo tiếng Anh

 Đọc báo tiếng Anh không chỉ giúp bạn cập nhật thêm tin tức cuộc sống, nâng cao hiểu biết về kiến thức lĩnh vực cuộc sống mà bạn là người học tiếng Anh còn thêm vốn từ, ngữ pháp cho mình rất hữu hiệu nhé. Dưới đây là những kênh báo tiếng Anh cực kỳ hay.

Kinh tế: 

The Economist (www.economist.com) 
Dù không phải là người làm kinh tế nhưng bạn học hay làm việc bất cứ lĩnh vực gì thì kinh tế đều gắn liền với nó, do đó the Economist - trang kinh tế cung cấp cho người đọc tất cả tin tức hay và quan trọng tới nên kinh tế của thế giới.

Slate (www.slate.com)

Là một trong những độc giả yêu thích về kinh tế thì báo Salte sẽ là lựa chọn các bạn không thể thiếu nếu muốn tìm hiểu và biết thêm những thông tin quan trọng về tình hình kinh tế, độc giả có thể lựa chọn chuyên mục Today’s Business Press để đọc  các tin tức này.

Bloomberg (www.bloomberg.com)

Trang báo kinh tế thức 3 mà mình muốn giới thiệu cho mọi người đó là Bloomberg, cũng giống như các trang báo trên thì trang báo này cũng sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng, nói hổi về kinh tế và những biến động có thể sẽ xảy ra trong thời gian tới.

Lượng từ vựng chuyên ngành kinh tế các bạn sẽ được củng cố nhiều khi đọc báo tiếng anh này. 

Tin tức: 

CNN 
Đây là trang báo tiếng Anh rất phổ biến, được người Việt Nam yêu thích. CNN cung cấp cho người đọc các tin tức thế giới nhanh nhất ở mọi lĩnh vực giải trí, kinh tế, thể thao, du lịch hay đời sống...

Đối với người học tiếng Anh thì CNN là lựa chọn tuyệt vời bạn cải thiện trình độ đọc tiếng Anh, kỹ năng từ vựng , ngữ pháp được cải thiện rất tốt tiếng Anh của các bạn.

New York Times (http://www.nytimes.com/)

 Nhắc tới báo tin tức thì New York Times  chắc chắn sẽ là trang báo mà các bạn biết, đặc biệt mình cực kỳ thích trang báo này của Mỹ bởi các tin tức đem đến cho người đọc luôn thú vị và cập nhật tức thời để người đọc theo dõi nắm bắt tình hình thế giới cũng như nước Mỹ.

Cũng như các tờ báo tin tức thì New York Times cung cấp bạn thông tin ở mọi lĩnh vực từ chính trị xã hội tới kinh tế hay cuộc sống đời thường.

BBC News  (http://news.bbc.co.uk/)

BBC không thể bỏ qua tới được! Các bài báo trên BBC cũng rất đa dạng và nội dung phân tích sắc nét độc đáo, đem đến cho người đọc những thông tin có cái nhìn chân thực và rõ nét nhất về một vấn đề nào đó trong xã hội hiện nay ở mọi lĩnh vực.

VOA news (http://www.voanews.com/) 
VOA news Cũng là trang báo online của Anh các bạn không thể bảo qua cung cấp tin tức khoa học, chính trị, kinh tế, xã hội... VOA có riêng cả trang dạy tiếng Anh giống như BBC giúp cho bạn luyện tiếng Anh giọng Anh tốt nhất. Chính vì vậy các bạn không thể VOA đâu nhé!

Tạp chí thời trang

Vogue ( http://www.vogue.com/)
 Yêu thời trang, yêu phong cách thì chắc chắn Vogue chính là những gì các bạn cần phải có để đem lại cho bạn những điều tuyệt vời về những tin tức thời trang hiện tại trên thế giới, những bộ thời trang đắt đỏ, những hãng mỹ phẩm hot sẽ luôn luôn được cập nhật cho bạn theo dõi.

 Elle
 là người yêu thích cái đẹp, yêu thích những bộ trang phục đắt đỏ và luôn tôn vinh vóc dáng của con người thì nhất định các bạn không thể bỏ qua Elle phải không nào! Ngành công nghiệp thời trang đang trở thành một trong những ngành nghề hót của thế giới, ngành nghề mà bao nhiêu con người hi sinh công sức và trí tuệ để theo đuổi và toả sáng

Cosmopolitan  (http://www.cosmopolitan.com/)

 Trang tạp trí thời trang thứ 3 mà mình muốn giới thiệu cho các bạn đó là Cosmopolitan - kênh thời trang luôn luôn cập nhật xu thế, phong cách thời trang mới và hiện đại của các nhà thiết kế nổi tiếng, bạn muốn biết về xu hướng thời trang, phong cách ăn mặc ấn tượng thì Cosmopolitan chính là lựa chọn tuyệt vời cho bạn.

 Hi vọng rằng với những kênh tiếng Anh trên đây bạn sẽ thấy trình độ tiếng Anh của bạn cải thiện tốt nhất. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu về 5 website luyện nghe tiếng Anh tại link: 






Thứ Tư, 22 tháng 3, 2017

Phân biệt các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Có rất nhiều từ ngữ miêu tả số lượng trong tiếng Anh như 'number', 'quantity' hay 'amount' nhưng cách sử dụng không giống nhau.

Xem thêm bài viết: 

1. Number
Number luôn đi cùng với danh từ đếm được.
Ví dụ: The number of Vietnamese students living in the US.

2. Amount
Ngược lại với number, amount theo sau bởi danh từ không đếm được.
Ví dụ: The amount of fresh water that is available in the world.

3. Quantity
Quantity sử dụng với những thứ có thể đo lường, đôi khi có thể dùng ở dạng số nhiều.
Ví dụ: Large quantities of meat and vegetation are needed to keep a zoo operated everyday.

4. Level
Một số danh từ không đếm được đi với level hợp hơn amount.
Ví dụ: The level of carbon dioxide in the atmosphere is rising.
Bạn có thể tạo một cụm từ bằng cách đặt từ level(s) phía sau danh từ.
Ví dụ: Crime levels.

5. Figure
Đôi khi chúng ta sử dụng figure(s) để miêu tả dữ liệu thay cho number.
Ví dụ mặc dù chúng ta nói The number of people living in China, chúng ta có thể sử dụng The population figures of China.

6. Chú ý về vị trí các từ
Tất cả từ miêu tả số lượng trên cần đi với giới từ of  khi chúng đứng trước danh từ.

7. Chú ý về sử dụng các tính từ đi kèm
Các bạn nên lưu ý thành lập câu trong đó huge/great/large/small đi kèm với number, amount  quantity, sử dụng high/low với level  figure.

Ví dụ: There is a great number of single-parent families in the UK/ The crime levels in rural areas are often lower than in urban areas.

Thứ Ba, 21 tháng 3, 2017

CÙNG ÔN LẠI CỤM TỪ USED TO VÀ CÁCH DÙNG


 USED TO là một trong những cụm từ có nhiều cách dùng khác nhau trong tiếng Anh , vì vậy rất nhiều trường hợp người học chưa nắm rõ được các cấu trúc cách dùng của nó mà gây ra những sai lầm không đáng có. Chúng ta cùng tìm hiểu thật kĩ 3 cách dùng của cụm từ này dưới đây nhé.

Tham khảo thêm bài viết :

 
1. USE TO + Vinf


 Người ta thường dùng cấu trúc này trong 2 trường hợp dưới đây.

USED TO là một trong những cụm từ có nhiều cách dùng khác nhau



 Nó thì thường được dùng để nói đến những hành động được lặp lại nhiều lần và thường xuyên trong quá khứ nhưng không tiếp tục đến hiện tại.
Ví dụ : I used to wash disk after dinner, but my sister done two week ago ( Trước đây tôi rửa bát sau bữa tối nhưng em gái tôi đã làm việc đó kể từ 2 tuần trước )

 Trường hợp thứ 2 có thể dùng cấu trúc này đó là khi muốn diễn ta một sự vật sự đã từng tồn tại trong quá khư nhưng hiện tại thì không.
Ví dụ : I used to have long hair but I am had it all cut off  ( Trước đây tôi đã từng có mái tóc dài nhưng giờ tôi đã cắt ngắn nó)


2. BE USE TO + Ving


 Nếu cấu trúc trên nói về những hành động thường xuyên lặp lại và thói quen trong quá khứ thì cấu trúc thứ 2 chính là đang nói về hiện tại.

The baby girl isn’t used to playing with me, she want her nanny. ( Đứa bé gái không quen chơi với tôi, nó chỉ muốn bảo mẫu của nó )

3. GET USED TO + Ving


 Đây là một cấu trúc mà ít được sử dụng hơn so với 2 cấu trúc trên, nó nói về quá trình hình thành của một thói quen , hay những sự vật sự việc quen thuốc với đối tượng được đề cập đến.

GET USED TO + Ving



I have just come here last week, and I still  getting used to changing time zone ( Tôi chỉ vừa mời đến đât tuần trước và vẫn đang quen dần với sự thay đổi múi giờ )
Roshita have always lived in the city but now she is beginning to get used to living in the country.( Roshita luôn sống ở thành phố nhưng giờ cô ấy đã quen dần với cuộc sống ở miền quê này.)

Một từ và cụm từ đã có ý nghĩa và các dung khác nhau nhưng với trường hợp này ta có thể thấy có rất nhiều cách dùng cho chỉ một cụm từ. Điều này thì chắc hẳn sẽ gây không ít khó khăn cho người học. Tuy nhiên nếu có phương pháp học từ vựng tiếng Anh thì bạn cũng sẽ cảm thấy dễ dàng hơn. Chúc bạn sớm hoàn thành mục tiêu trong học tập của mình.




TỰ HỌC TIẾNG ANH ONLINE QUA BÁO CHÍ.

Với sự phát triển nhanh chóng như hiện nay về công nghệ, mỗi chúng ta có thể tiếp xúc được với vô số những kênh thông tin cũng như những tài liệu học tập ở khắp mọi nới trên thế giới chỉ với chiếc máy tính hay điện thoại kết nối internet. Một trong số những nguồn tài liệu quý giá mà chúng ta có thể tiếp cận đó là những tờ báo nước ngoài. Rất nhiều người đã lựa chọn cách này để tiếp xúc với ngoại ngữ và cũng thu được kết quả đáng khâm phục.

Đọc báo song ngữ có tác dụng gì cho vốn ngoại ngữ của bạn ?



Xem thêm bài viết :


 1. Đọc báo song ngữ có tác dụng gì cho vốn ngoại ngữ của bạn ?


 - Báo chí thì luôn cập nhập những thông tin mới nhất về tình hình thế giới và điều đó thì mang lại cho những người đọc cách nhìn tổng quan và rộng lớn hơn. Bạn cũng dễ dang tìm hiểu được những thông tin hay kiến thức sâu hơn về một lĩnh vực mà bạn muốn ở các đầu báo chuyên môn hơn nếu muốn.

- Với những trang báo tiếng Anh thì luôn dùng những từ ngữ mà mang tính phổ cập, thông dụng nhất với những người đang dùng ngôn ngữ đó, đây chính là lợi ích cho bạn trong việc học từ vựng mỗi ngày.

- Với những người đang có ý định đi du lịch hay học tập tại một đất nước nối tiếng ANh thì những trang báo của họ chính là nguồn thông tin thực tế nhất về đất nước con người hay môi trường ở đó, và bạn thì chắc chắn cần những thông tin này cho chuyến đi của mình.

- Đây chính là nguồn từ vựng dồi dào và không bao giờ cạn kiệt cho bạn học tập, và nếu bạn đang muốn tìm hiểu về một số từ ngữ chuyên ngành nào đó thì những tờ báo về đúng lĩnh vực sẽ vô cùng hữu ích cho bạn.

- Bạn cũng dễ dàng học hỏi được cách viết, cách tư duy của người nước ngoài qua những bài báo song ngữ này. Điều này thì tốt cho những bài thi chứng chỉ của bạn rất nhiều.

Việc đọc báo tiếng Anh thường xuyên thì chắc chắn rằng trình độ viết tiếng Anh của bạn, và cả vốn từ vựng. Cách hành văn của bạn nhờ đó cũng sẽ gần gũi và tự nhiên hơn với lối hành văn của người bản xứ. Lợi ích thì rất nhiều mà chúng ta có thể kể ra nhưng chỉ khi bạn biết cách đọc báo tiếng Anh đúng cách.

 2. Làm thế nào để đọc báo tiếng Anh có hiệu quả.


 Bạn có thể tham khảo những lưu ý dưới đây để tìm ra cho mình một lộ trình học tiếng Anh hiệu quả nhất qua những bài báo để không bị tốn thời gian mà không thu được hiệu quả, cũng như không bị nhàm chán sau một thời gian học tập.

Làm thế nào để đọc báo tiếng Anh có hiệu quả.



Thường thì mỗi trình độ chúng ta sẽ có những mức tìm hiểu khác nhau qua các bài báo. Nếu bạn chưa thực sự học tốt tiếng Anh hãy bắt đầu với một vài tin ngắn trong ngày trên các trang báo, khi tiếng Anh của bạn tốt hơn hãy đặt thêm mục tiêu cho mình vài mẩu tin hay nâng mức khó lên thành những bài báo phân tích vấn đề,điều này thì được xem như một thử thách và như vậy thì bạn sẽ hứng thú hơn. Và khi mà đã tự tin với khả năng tiếng Anh của mình thì bạn hoàn toàn có thể tiếp cận với những bài báo phân tích chuyên sâu hơn, dài hơn và khó hơn, đây cũng là mục tiêu phấn đấu cho bạn khi đang ở mức thấp hơn.

 Đọc báo tiếng Anh không chỉ dừng lại ở vệc chúng ta ghi nhận được nội dung thông tin mà ó cung cấp. Để hiệu quả nhất, bạn vẫn nên lọc tìm những từ mới có trong những bài báo đó, không bắt buộc là tất cả nhưng hãy lựa chọn những từ có tính thông dụng trong môi trường của bạn hay chỉ đơn giản là ban thấy hay. Sau đó hãy ghi chép lại và nhớ là phải ghi lại cả cách dùng hay những lưu ý về nó mà bạn phát hiện ra đấy nhé.

 Điều cuối cùng mà bạn cần lưu ý đó là hãy học tập với những gì mà bạn cảm thấy hứng thú. Chúng tôi gợi ý bạn ựa chọn báo của những quốc gia mà bạn yêu thích hoặc đang có ý định đi đến đó. Nó sẽ vừa cho bạn sự hứng thú tìm hiểu lại vừa cho bạn những thông tin cần thiết cho bạn khi đến đó như môi trường, thời tiết, con người... Hoặc lựa chọn những tờ báo, tạp chí theo chuyên ngành bạn yêu thích cũng là phương án tốt.

 Học tiếng Anh giao tiếp hay học để thi các chứng chỉ nước ngoài thì đây cũng là một phương pháp mà rất hữu ích bởi nó có giá trị cao về mặt tư duy cũng như ngôn từ cho người học.Hi vọng với gợi ý này thì các bạn sẽ nhanh chóng đạt được hiệu quả cao trong học tập.




Chủ Nhật, 19 tháng 3, 2017

Toàn tập về các app để học tiếng Anh cho di động

Chia sẻ cho những bạn nào đang học tiếng Anh những ứng dụng có thể cài đặt trên điện thoại học tiếng Anh cực kỳ hữu ích nhé !

Xem thêm bài viết: 



I. TỪ ĐIỂN 
Các bạn chọn 1 từ điển Anh việt và Anh anh trong 3 loại sau:
1) Laban Dict: Từ điển Laban Dict có data được lưu trên bộ nhớ của thiết bị nên bạn có thể sử dụng mà không cần kết nối internet, ứng dụng này hoàn toàn không có quảng cáo, là từ điển không thể thiếu cho người dùng Android. Ứng dụng hoàn toàn miễn phí..
Ứng dụng sử dụng data Từ điển Anh-Việt của giáo sư Lê Khả Kế, có bản quyền từ Viện Ngôn Ngữ Học Việt Nam. Từ điển có hơn 300.000 từ, trong đó có khoảng 120.000 thí dụ.
Laban Dict có hỗ trợ tra từ bằng giọng nói và là ứng dụng đầu từ điển đầu tiên cho phép nhận dạng tra từ qua camera.
DOWNLOAD:
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.vng.dict.app

https://play.google.com/store/apps/details?id=vn.lacviet.lvtd_eve_full
2) Từ điển Oxford: Oxford Dictionary of English là ứng dụng từ điển Android chuyên nghiệp nhất cung cấp cho bạn kiến thức từ vựng tiếng Anh chuyên sâu, cách sử dụng, tham khảo cùng bất cứ khía cạnh nào của từ. Có thể nói đây là một bộ từ điển hoàn thiện nhất đi sâu vào từng mảng kiến thức nhỏ của từ vựng tiếng Anh.
DOWNLOAD:
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.mobisystems.msdict.embedded.wireless.oxford.dictionaryofenglish

II. APP HỌC TỪ VỰNG BẰNG FLASH CARD
1) Anki: Phần mềm này rất hay. Nguồn desk rất phong phú, nhiều ngôn ngữ và nhiều thể loại.
Áp dụng phương pháp khoa học là Học lặp lại theo từng khoảng thời gian để ghi nhớ thông tin.
DOWNLOAD:
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.ichi2.anki
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
https://www.youtube.com/watch?v=FEPqenBrHik
2) Quizlet: Tương tự như anki. 
DOWNLOAD:
https://quizlet.com/mobile

II. APP GIÚP HỌC NGỮ PHÁP
1) English Grammar in Use : ứng dụng được phát triển bởi Cambridge
https://play.google.com/store/apps/details?id=org.cambridge.englishgrammar.egiu
2) LearnEnglish Grammar : ứng dụng được phát triển bởi British council
https://play.google.com/store/apps/details?id=bc.leg

III. APP GIÚP LUYỆN KỸ NĂNG LISTENING
Luyện nghe podcasts ứng dụng được phát triển bởi British council
https://play.google.com/store/apps/details?id=hk.hkbc.epodcast
IV. APP GIÚP LUYỆN KỸ NĂNG SPEAKING
Speak English - Listen, Repeat, Compare 
Ứng dụng này giúp bạn luyện nói theo nguyên tắc: nghe giọng của người bản xứ, nhái lại rồi so sánh. Khá là hay:
Download ở đây:
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.appjungs.speak_english.android

IV. Trang web kiểm tra online ngữ pháp và từ vựng khá hay
Các bạn check thử xem làm được bao nhiêu câu nhé
1. English Grammar Test
https://www.arealme.com/online-english-grammar-test/en/
2. English Vocabulary Size Test
https://www.arealme.com/vocabulary-size-test/en/
Còn nhiều phần test khác cũng khá thú vị. Các bạn thử xem nhé ^^
Chúc các bạn học tốt !

Thứ Năm, 16 tháng 3, 2017

Các cụm từ đi với “GET” trong anh văn giao tiếp


Chia sẻ cho các bạn những cụm từ đi với "get" phổ biến trong tiếng Anh cùng với ví dụ thực tế và cách sử dụng sẽ giúp cho các bạn có thể biết cách sử dụng cụm từ "get" chuẩn xác nhất. 

Xem thêm bài viết: 


Get across

= to communicate.
= to make someone understand something. (Especially if the details are too difficult to understand or if the person being explained to understands poorly).
  • Although I couldn't speak the language, I managed to get my meaning across when necessary.
  • Your meaning didn't really get across.
  • He's not very good at getting his idea across.

Get along - Get on with
= to have a good / friendly relationship with someone.
(get on is used more in Britain)
  • Even though there are six of them sharing the house, they all get on well with each other.
  • He doesn't get along well with his mother-in-law.
  • Our new boss is very easy to get on with.

Get around
  1. = to become known. To spread or to circulate.If news or information gets around, people tell other people, so that soon many people know about it.
  • It's a small place, so news and gossip get around pretty quickly.
  • The news of his arrest got around quickly.
  • News soon got around that Matthew was back in town.
  1. = to find a way of avoiding a difficult or unpleasant situation, so that you don't have to deal with it.
  • There is no way of getting around it - you are going to have to tell her the truth.
  • Isn't there any way of getting around the regulations?

Get at
  1. = to reach, to access to something.
  • The cupboard is too high for me to get at.
  • The report is locked in the cabinet and I can't get at them.
  1. = to suggest something indirectly, to imply.(used only in the continuous tense)
  • What exactly are you getting at? (=trying to say, suggest)

Get away
  1. = to go away from someone or something
  • Get away from me!
  • Get away from that cake!
  • It was so busy that Francisca couldn't get away from the phone all day.
  1. = to escape from someone who is chasing you.
  • They tried to get away from the police but they weren't quick enough.
  1. = to have a holiday.
  • We hope to get away for a couple of weeks around Christmas.

Get down
  1. = to cause someone to be depressed.
  • This weather is getting me down
  • Don't let these problems get you down too much.

Get down to
  1. = to reach the point of dealing with something.
  2. = to begin to work on something seriously. To give serious attention to something.
  3. = to finally start doing something, after you have been avoiding it or after something has prevented you from doing it.
  • Now, let's get down to business
  • It's time I got down to some serious work.
  • Once it is Summer, we will get down to painting the house.

Get on
  1. = to put yourself on or in something
  • I get on the bus at 8am every morning.
  • We got on the train just before it left.
  1. = to remind someone to do something; to continue
  • Your story is taking all day. Get on with it!

Get out of
  1. = to avoid something
  • He always tells his parents he has homework to get out of doing the dishes.
  • She was lucky to get out of that dangerous situation.
  1. = to physically remove yourself from somewhere or something
  • I got out of bed as soon as my alarm went off.
  • The police officer told me to get out of the car.

Get over
  1. = to recover from something or return to your usual state of health or happiness.
  • I thought he would never get over her illness.
  • It took her a long time to get over their separation.
  • He never got over the shock of losing his wife.
  1. = to overcome or deal with or gain control of something.
  • She can't get over her shyness.

Can't get over
  1. = to be amazed or surprised by something.
  • I can't get over how much your kids have grown.

Luyện học từ vựng tiếng anh bằng thơ lục bát (P1)

Học tiếng anh giao tiếp - khóa học tiếng anh giao tiếp hàng ngày hay

Job
 thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Học nói tiếng anh -để phát triển kỹ năng học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngày lưu loát nhất
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card.
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.

Những thành ngữ tiếng anh thú vị về chủ đề " thời tiết"

Chào cả nhà, mấy hôm nay thời tiết đẹp quá các em nhỉ? Nắng vàng, lá bay. Đúng kiểu thời tiết của mùa hạ ^-^. Nhưng cả nhà cẩn thận nhé, tiếng Việt luôn có câu  “ thay đổi như thời tiết đó”. Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, mình cũng có những thành ngữ dùng thời tiết để diễn tả sự việc đó các em.  cô trò mình cùng điểm qua đó là những thành ngữ nào và được sử dụng ra sao nhé:

Tiếng anh giao tiếp hàng ngày - mẹo học tiếng anh giao tiếp hàng ngày hay


-          I’m under the weather! – Cụm “under the weather” có nghĩa là “tôi đang ốm/ không được khỏe đó”

-          She has a face like thunder!!!! – Cụm từ “have a face like thunder” mang nghĩa là : tức nổ đom đóm rồi đó các em à.

-          It never rains but it pours – Cụm này có nghĩa là  “họa vô đơn chí”

-          You're just chasing rainbows – Cụm “chase the rainbows” này mình cũng có 1 câu tục ngữ trong tiếng Anh đó các em     
                                                 
                                                     “ Dã tràng xay cát biển Đông
                                                     Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”

-          Every cloud has a silver lining!-  Cụm này có nghĩa là “Trong cái rủi có cái may” đó các em à.

Và cuối cùng, “Hope you all are as right as rain”- Chúc cả nhà mình mạnh khỏe nha! 
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.

Để chấp nhận 1 lời xin lỗi chân thành bằng tiếng anh

Luyện nghe tiếng anh online - 5 website luyện nghe tiếng anh online FREE hữu ích

1. That's quite all right........................used when telling someone that you do not mind what they have done

- Không sao đâu.

- Cách dùng: Thể hiện rằng bạn không bận tâm tới điều mà người đó đã làm.

2. There's no need to apologize

- Không cần xin lỗi đâu mà

- Cách dùng:.Thể hiện rằng bạn không bận tâm tới điều mà người đó đã làm

3. No problem...................................used when telling someone you know well that you do not mind what they have done

- Không vấn đề gì!!

- Cách dùng: Nhấn mạnh một cách chắc chắn rằng bạn không bận tâm chút nào hết

4. Don't worry

- Đừng lo/ Đừng bận tâm

- Cách dùng: Thể hiện rằng bạn không bận tâm tới điều mà người đó đã làm

 

Khi một người nói xin lỗi, bạn sẽ trả lời như thế nào, chấp nhận lời xin lỗi bằng tiếng Anh ra làm sao. Xin lỗi là một nghệ thuật và rất hiệu quả khi sử dụng đúng nơi, đúng thời điểm. Nó có tác dụng giúp giảm bớt căng thẳng, xoa dịu cảm giác tội lỗi. Do đó, bạn và mọi người cần học cách nói lời xin lỗi. Trong tiếng Anh giao tiếp, chúng ta xin lỗi không chỉ khi chúng ta làm sai một điều gì đó mà còn là khi chúng ta muốn làm phiền ai đó, biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn đã xảy ra với ai đó hoặc yêu cầu ai đó lập lại điều gì.

\tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.

Những thành ngữ tiếng anh thú vị về chủ đề " Money"

Học nói tiếng anh - để phát triển kỹ năng học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngay hay
*** Get your money's worth: sử dụng tiền sao cho xứng đáng
     
Ex: Let's spend all day there and really get our money's worth.

*** Good money:  nhiều tiền; số tiền bạn kiếm được nhờ làm việc chăm chỉ

Ex: Thousands of people paid good money to watch the band perform.

*** Made of money (informal): rất giàu

Ex: I’m not made of money, you know!

*** Put money into something: đầu tư tiền bạc vào công việc kinh doanh

Ex: We would welcome interest from anyone prepared to put money into the club.

*** Money is no object: tiền không thành vấn đề

Ex: She travels around the world as if money is no object.
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.

Một số từ vựng tiếng anh hay và kì lạ nhất

Học tiếng anh giao tiếp hàng ngày - khóa học tiếng anh giao tiếp hàng ngày cho người đi làm

1. “Asthma” (hen suyễn) và “isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm.


2. “Rhythms” (nhịp điệu) là từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o hay u.
 
Zing Blog3. Bookkeeper" (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau.


4. Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là: " defenselessness" (sự phòng thủ) và "respectlessness" (sự thiếu tôn trọng).


5. "Forty" (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn "One" (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại.

Học nói tiếng anh - để phát triển kỹ năng học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngày lưu loát nhất


6. Từ dài nhất "honorificabilitudinitatibus" (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau.


7. “The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất khi phát âm. Ngoài ra mình còn biết thêm một câu là: "She sells seashells on the seashore"


8. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là "queueing" (xếp hàng).


9. "Antidisestablishmentarianism" (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học"pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis" (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào), nhưng có một từ khác là tên của một chất hóa học gồm 267 loại amino axit và enzyme xứng đáng là từ dài nhất, tuy nhiên đấy chỉ là từ ghép từ nhiều từ khác nhau, không được xem là một từ vựng!
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.