Có rất nhiều từ ngữ miêu tả số lượng trong tiếng Anh như 'number', 'quantity' hay 'amount' nhưng cách sử dụng không giống nhau.
Xem thêm bài viết:
1. Number
Number luôn đi
cùng với danh từ đếm được.
Ví dụ: The number of Vietnamese students living in the
US.
2. Amount
Ngược lại với number, amount theo sau bởi danh từ không đếm được.
Ví dụ: The amount of fresh water that is available in
the world.
3. Quantity
Quantity sử dụng với những thứ có thể đo
lường, đôi khi có thể dùng ở dạng số nhiều.
Ví dụ: Large quantities of meat and vegetation are needed to
keep a zoo operated everyday.
4. Level
Một số danh từ không đếm được đi với level hợp hơn amount.
Ví dụ: The level of carbon dioxide in the atmosphere is
rising.
Bạn có thể tạo một cụm từ bằng cách đặt từ level(s) phía sau danh từ.
Ví dụ: Crime levels.
5. Figure
Đôi khi chúng ta sử dụng figure(s) để miêu tả dữ liệu thay cho number.
Ví dụ mặc dù chúng ta nói The number of people living in China,
chúng ta có thể sử dụng The population figures of China.
6. Chú ý về vị trí các từ
Tất cả từ miêu tả số lượng trên cần đi với giới từ of
khi chúng đứng trước danh từ.
7. Chú ý về sử dụng các tính từ đi kèm
Các bạn nên lưu ý thành lập câu trong đó huge/great/large/small đi kèm với number, amount và quantity, sử dụng high/low với level và figure.
Ví dụ: There is a great number of single-parent families in the UK/
The crime levels in rural areas are often lower than in urban areas.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét