Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Muốn học TOEIC tại nhà hiệu quả áp dụng các bước sau

Để tự học toeic tại nhà đạt kết quả tốt nhất thiết các bạn cần phải có một lộ trình học tập cụ thể. Dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn cách tự học TOEIC tại nhà đạt kết quả tốt nhé!

Bạn tham khảo thêm một số bài viết liên quan tới tự học TOEIC:


Bước 1: Xác định trình độ của bản thân

Để định hướng được các học hiệu quả thì trước hết các bạn cần phải biết được mình đang ở trình độ hiện tại tiếng Anh của bạn.Bước này cực kỳ quan trọng quyết định đến 80% kết quả ôn thi của các bạn. Nếu không xác định được trình độ bản thên ở đâu bạn sẽ rất mơ hồ phương pháp học.

Bước 2: Xây dựng kế hoạch học tập

Xây dựng một lộ trình học cụ thể là điều nhất định các bạn không thể bỏ qua khi tự học TOEIC tại nhà. Hãy nghĩ đơn giản nếu bạn không có lộ trình học bạn sẽ có định hướng học cụ thể, cách học như thế nào sao cho hợp lý và điều quan trọng lộ trình học chỉ ra được bạn phải học gì cho bản thân mình. Do đó, xây dựng kế hoạch học tập vô cùng quan trọng, các bạn cần đưa ra cụ thể mỗi ngày bạn học những gì cho bản thân, dành bao nhiêu thời gian để học.

Nếu bản thân tự xây dựng lộ trình học sẽ không phải dễ nên các bạn tham khảo lộ trình học TOEIC online hiện nay trên mạng cũng khá nhiều. Hãy cân nhắc chọn cho mình lộ trình học tốt nhất nhé!

Bước 3: Học tài liệu phù hợp.

Muốn ôn thi TOEIC nhất định các cần phải có tài liệu luyện thi TOEIC chất lượng và phù hợp với bản thân. Tài liệu giống như kim chỉ nam dẫn đường cho cho chúng ta định hướng con đường học tốt nhất và có cho mình kiến thức tiếng Anh chuẩn cần cho ôn thi TOEIC chinh phục điểm cao.

Bước 4: Nâng trình độ tiếng ANh của bạn

Bạn đã có lộ trình học, có tài liệu học thì điều tiếp theo bạn cần làm đó là thực hiện lộ trình học đó. Hãy thực hiện theo đúng lộ trình bạn đã vạch ra, học tập một cách thực sự nghiêm túc. 
 Bước này cực kỳ quan trọng bởi các bạn trước khi ôn thi TOEIC cần phải cải thiện kiến thức nền tảng của mình thật vững chắc chứ không phải ngay lập tức bạn làm nhiều đề thi, hay áp dụng chiến làm đề thi để cải thiện điểm số... Mà bắt buộc các bạn cần nâng trình kiến thức của mình trước tiên về từ vựng, ngữ pháp, phát âm và kỹ năng nghe, nói tiếng Anh.

Bước 5: Ôn thi TOEIC

Khi đã có kiến thức nền tảng vững chắc về từ vựng, ngữ pháp, phát âm, kỹ năng nghe tiếng Anh tốt hơn thì các bạn có thể bắt tay vào ôn luyện theo format đề thi TOEIC. Bạn cần tìm hiểu kỹ lượng về cấu trúc đề thi TOEIC như thế nào?

Khi ôn thi TOEIC nhất định các bạn phải nắm vững đề thi TOEIC, biết được đề thi TOEIC cấu các dạng bài như thế nào thì bạn mới có thể rèn luyện kiến thức theo dạng đề thi và chiến thuật làm bài.

Trên đây là những chia sẻ dành cho các muốn tự ôn thi TOEIC tại nhà, chắc chắn các bạn sẽ có được kết quả điểm thi TOEIC cao.

Thứ Hai, 28 tháng 8, 2017

18 từ vựng chỉ thời tiết


1. weather /’weθə/ thời tiết, tiết trời
2. rainy /’reini/ có mưa, hay mưa, nhiều mưa
3. snowy /’snoui/ đầy tuyết, phủ tuyết, nhiều tuyết
4. cloudy /’klaudi/ có mây phủ, đầy mây, u ám
5. sunny /’sʌni/ nắng, có nhiều nắng
6. freezing /’fri:ziɳ/ giá lạnh, băng giá, nhiệt độ đóng băng, rất rét
7. foggy /’fɔgi/ sương mù, tối tăm
8. windy /’windi/ lộng gió, nhiều gió, có gió
9. dry /drai/ khô ráo
10. wet /wet/ ẩm ướt, ẩm, có mưa
11. humid /’hju:mid/ ẩm ướt, ẩm
12. icy /’aisi/ đóng băng, có băng
13. hot /hɔt/ nóng, nóng bức
14. cold /kould/ lạnh, lạnh lẽo
15. cool /ku:l/ mát mẻ, mát, hơi lạnh
16. warm /wɔ:m/ ấm áp
17. thermometer /θə’mɔmitə/ nhiệt kế
18. temperature /’tempritʃə/ nhiệt độ

Xem thêm tại:
website tự học toeic
luyện nghe toeic
sách tự học toeic

Một số danh từ không bao giờ chia số nhiều

  • Danh từ trừu tượng
Khác với danh từ cụ thể bạn có thể cảm nhận được chúng qua các giác quan thông thường (nhìn, nghe, ngửi, chạm thấy…), danh từ trừu tượng là thứ không thể cảm nhận được qua giác quan thông thường một cách cụ thể, nhưng bạn biết chúng tồn tại. Ví dụ:
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: thông tin
advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo
economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học
advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên
recreation /ˌriːkriˈeɪʃn/: nghỉ ngơi, thư giãn
employment /ɪmˈplɔɪmənt/: công ăn việc làm
physics /ˈfɪzɪks/: vật lý
pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: kiến thức
maths /mæθs/: toán
news /njuːz/: tin tức
measles /ˈmiːzlz/: bệnh sởi
mumps /mʌmps/: bệnh quai bị
politics /ˈpɒlətɪks/: chính trị học
scenery /ˈsiːnəri/: phong cảnh
traffic /ˈtræfɪk/: sự đi lại, giao thông
  • Danh từ chỉ chất liệu
iron /aɪrn/: sắt
air /eə(r)/: không khí
china /ˈtʃaɪ.nə/: sứ
clothing /ˈkləʊðɪŋ/: quần áo
crystal /ˈkrɪs.təl/: pha lê
food /fuːd/: thức ăn
geo /dʒel/: chất keo
glasses /ˈɡlæs•əz/: thủy tinh
meat /miːt/: thịt
beef /biːf/: thịt bò
milk /mɪlk/: sữa
metal /ˈmet̬.əl/: kim loại
plastic /ˈplæs.tɪk/: chất dẻo
shapoo /ʃæmˈpuː/: dầu gội đầu
soap /səʊp/: xà phòng
water /ˈwɔːtə(r)/ : nước
  • Danh từ đại biểu
Các danh từ này đại biểu cho một nhóm các sự vật hiện tượng. Bản chất cũng giống các danh từ trừu tượng.
equipment /ɪˈkwɪpmənt/: trang thiết bị
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/: đồ đạc
homework /ˈhəʊmwɜːk/: bài về nhà
luggage/baggage /ˈlʌɡɪdʒ/ /ˈbæɡɪdʒ/: hành lý
machinery /məˈʃiːnəri/: máy móc
merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ = goods /ɡʊdz/: hàng hóa
money /ˈmʌni/: tiền tệ
stationery /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm

Xem thêm:

Phân biệt Ought to - Should - Had better


Đọc thêm tại:
hoc toeic online
luyen phat am tieng anh
học tiếng anh giao tiếp


1. Điểm chung: 
Đều mang nghĩa “nên” (làm gì) và theo sau là động từ nguyên thể (+Verb)

Tất cả đều được theo sau bởi động từ nguyên thể không có ‘to’

S + should + V – Minh should take the TOEIC test before the internship time.

S + should not + V (dạng phủ định)

S + ought to + V – You ought to ask her for help.

S + ought not to + V (dạng phủ định)

S + had better + V – She’d better wait for him.

S + had better + not + V (dạng phủ định) – They had better not be late.

2. Khác nhau:

OUGHT TO là lời khuyên mang tính nhấn mạnh hơn SHOULD, OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp, diễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao. Ngoài ra, khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật, chúng ta thường sử dụng ‘ought to’. (Phủ định của ‘ought to’ là ‘ought not’)

Ví dụ:

He ought to get the promotion. He works really hard.

Anh ấy chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.

You ought not to go there.

Bạn không nên tới đó.

A: I didn’t pass the assessment TOEIC test at school, what should I do?

Tôi đã không qua được kỳ thi TOEIC ở trường, tôi nên làm gì?

B: You ought to resit if you want to graduate from your university.

Bạn phải thi lại lần hai nếu bạn muốn tốt nghiệp đại học

 SHOULD mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân.

Các câu phủ định và câu hỏi thì dùng should thường xuyên hơn ought to

Ví dụ:

I think you should study abroad in America.

Tôi nghĩ bạn nên đi du học ở Mỹ.

Where should I hang this painting, do you think?

Bạn nghĩ tôi nên treo bức tranh này ở đâu?

You shouldn’t do things like that

Bạn không nên làm những chuyện như vậy.

HAD BETTER

Chúng ta sử dụng “had better” để cho lời khuyên về sự vật sự việc cụ thể, hoặc diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm trong tình huống xảy ra ở hiện tại.

(Had better = ‘d better.)

We’d better hurry or we’ll miss the train.

Chúng nên nhanh lên nếu không sẽ lỡ chuyến tàu mất.

The neighbors are complaining. We’d better turn the radio down.

Hàng xóm đang phàn nàn kìa. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của máy radio xuống.

Chúng ta cũng có thể sử dụng “should” hoặc “ought to” trong những ví dụ trên khi đó là những lời khuyên chung chung. Sử dụng “had better” mang nghĩa mạnh hơn khi người nói xem hành động này là cần thiết và mong rằng nó sẽ xảy ra.

Từ vựng chủ đề công việc

XEM THÊM:

học toeic ở đâu tốt
giao tiep tieng anh
chứng chỉ toeic



1 CV (viết tắt của curriculum vitae) sơ yếu lý lịch
2 application form đơn xin việc
3 interview phỏng vấn
4 job việc làm
5 career nghề nghiệp
6 parttime bán thời gian
7 fulltime toàn thời gian
8 permanent dài hạn
9 temporary tạm thời
10 appointment buổi hẹn gặp
11 ad or advert quảng cáo
12 contract hợp đồng
13 notice period thời gian thông báo nghỉ việc
14 holiday entitlement chế độ ngày nghỉ được hưởng
15 sick pay tiền lương ngày ốm
16 holiday pay tiền lương ngày nghỉ
17 overtime ngoài giờ làm việc
18 redundancy sự thừa nhân viên
19 redundant bị thừa
20 to apply for a job thuê
21 to fire sa thải
22 to get the sack (colloquial) bị sa thải
23 salary lương tháng
24 wages lương tuần
25 pension scheme / pension plan chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
26 health insurance bảo hiểm y tế
27 company car ô tô cơ quan
28 working conditions điều kiện làm việc
29 qualifications bằng cấp
30 offer of employment lời mời làm việc
31 to accept an offer nhận lời mời làm việc
32 starting date ngày bắt đầu
33 leaving date ngày nghỉ việc
34 working hours giờ làm việc
35 maternity leave nghỉ thai sản
36 promotion thăng chức
37 salary increase tăng lương
38 training scheme chế độ tập huấn
39 parttime education đào tạo bán thời gian
40 meeting cuộc họp
41 travel expenses chi phí đi lại
42 security an ninh
43 reception lễ tân
44 health and safety sức khỏe và sự an toàn
45 director giám đốc
46 owner chủ doanh nghiệp
47 manager người quản lý
48 boss sếp
49 colleague đồng nghiệp
50 trainee nhân viên tập sự
51 timekeeping theo dõi thời gian làm việc
52 job description mô tả công việc
53 department phòng ban
54 salary advance tạm ứng lương
55 subsidize money tiền trợ cấp
56 liabilities Công nợ
57 resignation đơn nghỉ việc




Câu Mệnh lệnh và cách sử dụng

Đọc thêm:
website tự học toeic

1. Định nghĩa câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

2. Câu mệnh lệnh trực tiếp

-Close the door! Hãy đóng cửa!
-Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi!
-Open the window! Hãy mở cửa sổ!
-Be quiet! Im đi!

3. Câu mệnh lệnh gián tiếp

Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
-John asked Jill to turn off the light. John yêu cầu Jill tắt đèn đi
-Please tell Jaime to leave the room. Xin vui lòng bảo Jaime rời khỏi căn phòng.
I ordered him to open the book. Tôi ra lệnh cho anh ta mở sách ra.

4. Phủ định của câu mệnh lệnh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
-Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
-Don’t turn off the light when you go out. Đừng tắt đèn khi anh ra ngoài.
-Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
-John asked Jill not to turn off the light.
-Please tell Jame not to leave the room.
-I ordered him not to open his book.

5. Câu mệnh lệnh với cấu trúc ” let “


Câu mệnh lệnh có thể được thành lập với cấu trúc: Let (+ tân ngữ) + động từ nguyên thể
Let me see. (Hãy để tôi xem nào)
Let’s go. (Mình đi nào) # Let us go: (Hãy để chúng tôi đi)

Phân biệt Do và Make

Do và Make là 2 cấu trúc ngữ pháp được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống. Vì thế việc phân biệt chính xác và sử dụng đúng cấu trúc sẽ giúp các bạn hiểu rõ cũng như đạt được nhiều thành công.



1. DO

Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hay nhiệm vụ. Những hoạt động này không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới.
+ Ex: do homework, do business, do job/work
Have you done your homework?
I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now.
I wouldn’t like to do that job.

Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
+ Ex: do something/ nothing/ anything/everything
Hurry up! I’ve got things to do!
Don’t just stand there – do something!
Is there anything I can do to help you?

Nói về các hoạt động hàng ngày
+ Ex: do one’s hair / the dishes / the kitchen / the lawns / your nails / the cleaning / the cooking / do the kitchen
Do I need to do my hair? (do = brush or comb)
Have you done the dishes yet? (done = washed)
I’ll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow)

Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa trong câu đã rõ ràng
+ Ex:
Mom: Remember to clean the floor before I come back soon.
Son: Ok mom, I’ll do it (Do means cleaning the floor)
–Ngoại lệ:
Do a crossword (Giải câu đố)
Do a favour (Giúp đỡ ai)
Do damage/do harm (Gây hại, làm hại)
Do good/badly (Làm …tốt/tồi)
Do time (Đi tù = go to the prison)
Do your best (cố gắng hết sức mình = try one’s best)


2. MAKE
– Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có:
Eg: made from grapes, made of gold.
His wedding ring is made of gold.
The house was made of adobe.
Wine is made from grapes.
The watches were made in Switzerland

– Diễn tả 1 hành động tương tác với đối tượng khác hoặc phản ứng lại với điều gì
Eg: make someone happy, make one’s eyes water, make fun of someone or a fool of someone
Onions make your eyes water.
You make me happy.
It’s not my fault. My brother made me do it!

– Diễn tả kế hoạch, dự định hay để đưa ra 1 quyết định
Eg: Make the decision/the arrangement/a choice/plans, make money (kiếm tiền), make a visit/journey, make up your mind
make the arrangements
make a choice

–Diễn tả hành động liên quan đến phát ngôn hay việc phát ra âm thanh
Eg: Make a speech, make a comment, make a noise, make a promise, make an excuse, make a telephone call, make a remark, make a suggestion, make an enquiry, make a fuss
make a comment
make a noise
make a speech

–Đi với cụm từ chỉ đồ ăn, thức uống, bữa ăn
Eg: Make coffee/tea/a cup of tea, make breakfast/lunch/dinner
make a cake
make a cup of tea
make dinner

–Ngoại lệ:

make a mistake: phạm lỗi
make an exception: đưa ra một ngoại lệ
make an effort: nỗ lực
make love to O (tán tỉnh, tỏ tình với ai)
make a mess/a profit (tạo ra đống bừa bộn, kiếm lời
Make fortune (phát đạt, phát tài)
make amends for one’s behaviour
make amends (cải chính, tu chính)
make believe (làm ra vẻ, giả vờ = pretend)
make a tool of someone (lợi dụng ai)
make a difference (tạo nên sự khác biệt)
make friends (kết bạn)
make a mess (tạo ra 1 đống bừa bộn)
make a move (chuyển đổi, xê dịch)
make a payment (thanh toán)
make one’s point (giải thích cặn kẽ điều gì)
make a profit (kiếm lãi)
make time (dành thời gian làm gì+to V)
make your bed (to prepare the bed for sleeping in)
make sure
Make a list

Xem thêm:

Thứ Sáu, 25 tháng 8, 2017

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Đọc thêm:
luyện nghe toeic

1 Reservation đặt phòng
2 Vacancy phòng trống
3 To book đặt phòng
4 To checkin nhận phòng
5 To checkout trả phòng
6 Fullybooked/ no rooms available Không còn phòng trống
7 To stay in the hotel ở lại khách sạn
8 Brochures Quyển cẩm nang giới thiệu về khách sạn và du lịch
9 Room number Số phòng
10 Luggage/ Baggage Hành lý, túi sách
11 Car park Bãi đổ xe
12 Parking pass thẻ giữ xe
13 Corridor Hành lang
14 Balcony Ban công
15 Lift cầu thang
16 Lobby sảnh
17 Kitchenette khu nấu ăn chung
18 Fire escape lối thoát hiểm khi có hỏa hoạn
19 Alarm báo động
20 Amenities những tiện nghi trong và khu vực xung quanh khách sạn
21 Fire alarm báo cháy
22 Maximumcapacity số lượng người tối đa cho phép
23 Rate mức giá thuê phòng tại một thời điểm nào đó
24 View quang cảnh bên ngoài nhìn từ phòng
25 Late charge phí trả thêm khi lố giờ
26 Safe an toàn
27 Clean sạch sẽ
28 Quiet yên tĩnh
29 Room service Dịch vụ phòng
30 Restaurant Nhà hàng
31 Swimming pool Hồ bơi
32 Sauna Phòng tắm hơi
33 Gym Phòng tập thể dục
34 Beauty salon Thẩm mỹ viện
35 Bar Quầy rượu
36 Laundry dịch vụ giặt ủi
37 Hot tub/ jacuzzi/ whirl pool hồ nước nóng
38 Games room phòng trò chơi
39 Wakeup call dịch vụ gọi báo thức
40 Coffee shop quán cà phê
41 Hotel/ inn khách sạn
42 Motel nhà nghỉ, khách sạn nhỏ
43 B&B (viết tắt của bed and breakfast) phòng đặt có kèm theo bữa sáng
44 Guesthouse nhà khách
45 Full board Khách sạn phục vụ ăn cả ngày
46 Single room Phòng đơn
47 Double room Phòng đôi
48 Twin room Phòng 2 giường
49 Triple room Phòng 3 giường
50 Adjoining room 2 phòng có cửa thông nhau
51 Suite Phòng nghỉ tiêu chuẩn
52 Single bed Giường đơn
53 Douple bed Giường đôi
54 Queen size bed Giường lớn hơn giường đôi, dành cho gia đình 2 vợ chồng và 1 đứa con
55 King – size bed Giường cỡ đại
56 Manager quản lý
57 Housekeeper quản lý đội tạp vụ
58 Receptionise lễ tân
59 Room attendant nhân viên vệ sinh phòng
60 Chambermaid nữ phục vụ phòng
61 Doorman người gác cổng
62 Porter người gác cổng, xách hành lý cho khách
63 Bellboy nhân viên xách hành lý, người trực tầng
64 Valet nhân viên bãi đỗ xe
65 Air conditioning điều hòa
66 Bath bồn tắm
67 Ensuite bathroom phòng tắm trong phòng ngủ
68 Internet access truy cập internet
69 Minibar quầy bar nhỏ
70 Safe két sắt
71 Shower vòi hoa sen
72 minibar Tủ lạnh nhỏ
73 Sofa bed/ pullout couch ghế sôpha có thể dùng như giường .
74 Pillow case/ linen vỏ gối
75 Pillow gối
76 Towel khăn tắm
77 Key Chìa khóa phòng
78 Bed Giường
79 Blankets Chăn
80 Television TV
81 Door Cửa
82 Lights Đèn
83 Telephone Điện thoại bàn
84 Fridge Tủ lạnh
85 Heater Bình nóng lạnh
86 wardrobe Tủ đựng đồ
87 Remote control Bộ điều khiển
88 Tea and coffee making facilities Đồ pha trà và cà phê
89 Vendingmachine máy bán hàng tự động (thường bán đồ ăn vặt và nước uống)
90 Ice machine máy làm đá
91 Luggage cart Xe đẩy hành lý

Từ vựng tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Với danh sách từ vựng tiếng Anh cho người mới học này, hy vọng các đã có được một sự chuẩn bị căn bản và đầy đủ để có thể học tiếng Anh ở các mức độ cao hơn nữa! Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:


STT Words Meaning
1 spicy có gia vị
2 spend tiêu tiền
3 spell đánh vần
4 special đặc biệt
5 speak nói
6 sour chua
7 soup súp
8 sound âm thanh
9 so-so đại khái, vừa vừa
10 sorry tiếc
11 sore đau
12 soon sớm
13 song bài hát
14 son con trai
15 sometimes thỉnh thoảng
16 something cái gì đó
17 someone người nào đó
18 someday một ngày nào đó
19 some vài
20 solution giải pháp
21 software phần mềm
22 soda nước sô đa
23 socks vớ
24 soccer bóng đá
25  soap xà phòng
26  snow tuyết
27 sneeze hắt hơi
28 snack món ăn nhẹ
28 smoke khói
30 smile mỉm cười
31 smell ngửi
32 smart thông minh
33 small nhỏ
34 slowly chậm
35  slower chậm hơn
36 slow chậm
37 sleep ngủ
38 sky trời
39 skirt váy
40  skin da
41 skill kỹ năng
42 ski trượt tuyết
43 size cỡ
44 situation tình huống
45 sister nữ tu sĩ
46 sister chị, em gái
47 sir thưa ông
48 sing hát
49 since kể từ
50 simple đơn giản
51 silent yên lặng
52 sign ký tên/dấu hiệu
53 sick ốm
54 shut đóng
55 shower mưa rào
56 show chỉ cho xem
57 show buổi trình diễn
58 shout la lớn
59 should nên
60 short ngắn
61 shoes giày
62 shirt áo sơ mi
63 she cô ta
64 shave cạo râu
65 share chia sẻ, cổ phần
66  shampoo thuốc gội đầu
67  several vài
68 serious nghiêm túc
69 September tháng chín
70 separate riêng rẽ
71 sentence câu
72 send gửi, phái đi
73 sell bán
74 seem dường như
75 see thấy
76  secret bí mật
77 second thứ nhì
78 seat chỗ ngồi
79 season mùa
80 seafood hải sản
81  scream thét
82 score điểm số
83 scold trách mắng
84 scissors cái kéo
85 scientist nhà khoa học
86 school trường
87 schedule thời biểu
88 scarf khăn quàng cổ
89 say nói
90 save cứu
91 Saturday thứ bảy
92 sandwich bánh xăng uých
93 sand cát
94 same cũng như vậy
95 salt muối
96 salad rau sống
97 safe an toàn
98 sad buồn, tồi tệ
99 Ability khả năng, năng lực
100 Able có năng lực, có tài
101 About khoảng, về
102 Accident tai nạn, rủi ro
103 Believe tin, tin tưởng;
104 Blood máu, huyết; sự tàn sát, chem giết;
105 Change thay đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
106 Danger sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo; nguy cơ, mối đe dọa
107 Determine xác định, định rõ; quyết định
108 Discuss thảo luận, tranh luận
109 Experience kinh nghiệm; trải qua, nếm mùi
110 Famous nổi tiếng
111 Gather tập hợp; hái, lượm, thu thập
112 Guess đoán, phỏng đoán; sự đoán, sự ước chừng
113 Human (thuộc) con người, loài người
114 Industry công nghiệp, kỹ nghệ
115 Instrument dụng cụ âm nhạc khí
116 Liquid chất lỏng; lỏng, êm ái, du dương, không vững
117  Lost thua, mất
118 Material nguyên vật liệu; vật chất, hữu hình
119 Modern hiện đại, tân tiến
120 Moment chốc, lát
121 Mouth miệng

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2017

Cách làm bài thi reading toeic đạt điểm tối đa

Bí quyết làm bài thi đọc toeic part 5, 6, 7 đạt điểm cao

Cách làm bài thi toeic reading part 5 Incomplete Sentences (40 câu)

Trong bài hoàn thành câu này bạn cần nắm vững về ngữ pháp để có thể chọn lựa đáp án thích hợp cho vị trí còn khuyết. Chúng ta sẽ thường gặp một số dạng bài có các đặc điểm ngữ pháp sau :
* Word Families
Trong dạng bài này bạn nên chú ý về các dạng từ loại của một từ hoặc có thể nhớ đặc điểm của từ loại :
  • -Noun endings: -ance, -ancy, -ence, – ation, -dom, – ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, -ion.
  • -Adjective endings: -able , -ible, -al, -ful, – ish, -ive
  • -Adverb endings : -ly, – ward, – wise
  • -Verb endings : -en, – ify , – ize
Như vậy trước tiên bạn phải nhận biết được vị trí để điền từ đang cần một danh từ hay tính từ trong tiếng anh… sau đó chỉ việc chọn từ loại đó thôi
* Similar Words
Có nhiều kiểu similar words
  • -Similar letters : eg: Except – Eccept
  • -Similar spellings: eg : Loose – Lose
  • -Similar topic: eg : bill – receipt
Dạng bài này thì bạn phải nắm được nghĩa từ cũng như cách dùng từ .
*  Preposition
Đây là phần về điền giới từ . Bạn cần phải nhớ về cách dùng các giới từ . Phần này chắc hẳn các bạn đã được ôn luyện nhiều qua các kỳ thi , nhưng đôi khi vẫn bị nhầm lẫn đấy
Cách làm bài thi reading toeic đạt điểm tối đa
* Conjunctions
Phần về các từ nối . Bạn có thể nhớ đến một số các dạng từ nối thường gặp như:
  • -Coordinate conjuntions: both …and , not only …but also, not …but, either … or , neither … nor, as … as, …
  • -Subordinate conjuntions: although , since, because , when , before , as , since for…
*  Adverbs of Frequency
Có 2 nhóm :
  • -Definite frequency such as : every day , annually , twice a week ,…
  • -Indefinite frequency such as : always , rarely, never , still , yet, …
* Causative Verbs
Chúng ta có thể thường dùng một số causative verbs như : get , make, have, order , want…. Tuy nhiên , dạng động từ đi kèm sau nó lại làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu , vì vậy bạn phải hiểu đúng ngữ cảnh để chọn từ thích hợp .
eg : To get sb do sth : Khiến ai làm gì
To get sb doing sth : Khiến ai bắt đầu làm gì
To get sth done : Đưa ai cái gì đi làm gì
*  Conditional Sentences
Trong dạng bài này bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về các câu điều kiện để chia dạng của động từ cho đúng .
*Verb Tense
Đây là phần quen thuộc trong các bài thi tiếng anh . Phần này thì không có gì khác ngoài vốn ngữ pháp của bạn thôi
* Two – Word Verbs
Phần này cũng vậy . Bạn phải làm nhiều và nhớ thôi . Phải nhớ được cách dùng các cụm từ này trong ngữ cảnh nào
eg : look out – look away – look at – look into …
Phần này thường đề thi sẽ có những câu rất dễ,chỉ cần nắm chắc bạn có thể làm rất nhanh,tuy nhiên chỉ khoảng 10 câu như thế ,còn 30 câu kia bạn sẽ phải cân nhắc chắc chắn,loại bỏ các bớt lựa chọn càng dễ tiến gần đến đáp án đúng. Ở phần này,sẽ có nhiều câu có từ mới nên đôi khi ta cũng phải chọn ngẫu nhiên.Không nên đắn đo ở một câu nào đó quá lâu. Đây là phần khó đạt điểm tối đa nhất ,vì thế nếu muốn điểm tốt ,bạn phải trau dồi càng nhiều từ vựng càng tốt,ngũ pháp chắc chắn thì bạn sẽ đạt được điều mình muốn.

Mẹo làm bài đọc toeic reading part 6 Error Recognition (20 câu)

Bạn sẽ phải tìm ra lỗi sai trong câu, để làm tốt phần này bạn cũng cần phải nắm vững kiến thức cơ bản tương tự phần trên. Bạn có thể gặp các dạng lỗi sai trong câu liên quan đến các vấn đề sau :
  • Count / noncount nouns and articles
  • Pronouns
  • Subject – verb agreement
  • Modal auxiliaries
  • Adjective comparisons
  • Gerunds infinitives
Khi làm bài,bạn phải nhớ rằng những từ không gạch chân đều đúng,vì thế bạn nên nhìn truớc nhìn sau cái từ gạch chân ,xem kĩ xem thời gian,không gian,những cấu trúc phức tạp,chủ ngữ là gì,thì ra sao…
Eg: The fastest way to get to England from France by car is over the tunnelliking the two countries.
ðsai ở “Over the tunnel”,bạn chỉ có thể “ over the bridge” và lái xe “through a tunnel”.

Bí quyết làm bài thi toeic part 7 Reading Comprehension (40 câu)

Khi làm phần bài đọc này bạn không cần cố gắng để dịch và hiểu hết nội dung bài đọc , một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và cũng chỉ nên đọc câu trả lời sau khi đọc lướt bài và tìm được ý . Sẽ có các dạng bài đọc và câu hỏi kèm theo như sau :
* Advertisements :
  • -How much is (a product)? detail
  • -What is being advertised? main idea
  • -Who might use ( the product)? inference
 * Business correspondence:
  • -When was the fax sent? detail
  • -What the purpose of the letter? main idea
  • -What is the tone of the memo ? inference
* Forms, charts, and graphs
  • -What percentage of …? detail
  • -What is the purpose of the circle graph? main idea
  • -Who would use the imformation? inference
  * Articles and reports
  • -What dates are critical? detail
  • -What is the main idea of this article? main idea
  • -Who would most likely read this report? inference
* Announcements and paragraphs
  • -Who is (name or title) ? detail
  • -What is the announcement about? main idea
  • -What is the writer’s opinion? Inference
Đây cũng là phần mà bạn có thể đạt được điểm tối đa,phần này bạn cần dành nhiều thời gian nên hãy làm hai phần trên càng nhanh càng tốt.Nếu như đối với Ielts hay Tofle có những bài đọc dài ,cần đọc trước câu hỏi thì trogn bài thi Toeic có rất nhiều đoạn văn ngắn nên bạn có thể đọc bài trước song bên cạnh đó có 1 số đoạn hỏi về những con số, địa điểm…thì bạn có thể đọc câu hỏi trước.
Trong mỗi đoạn văn,sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi,những câu đầu thường rất dễ,còn câu sau có thể bạn phải đoán ngữ cảnh hoặc nội dung để trả lời những câu đại loại như:từ đoạn văn này bạn suy ra được gì….Có một số câu hỏi bẫy vì thế bạn cần đọc câu hỏi thật kĩ.Khi bạn muốn xác định nội dung chính, đọc tiêu đề và câu đầu tiên của mỗi đoạn.
Hãy nhớ chia thời gian cho hợp lý để bạn có thể làm đủ cả 3 phần đọc. Để có thể xác định được thời gian dành cho mỗi phần,bạn có thể làm1 số bài test.