Thứ Bảy, 9 tháng 1, 2016

Trạng từ thường gặp trong part 5 TOEIC


Hôm nay chúng mình cùng “bỏ túi” nhanh các trạng từ thường gặp trong Anh văn toeic part 5 nhé! 



Finally: cuối cùng, cuối cùng thì

(A new advertisement was finally released)

Currently : hiện tại = presently

(be currently under construction)

Directly: một cách trực tiếp

(report directly to the director)

Promptly: ngay lập tức, đúng, chính xác

(leave promptly at 7)

Completely : hoàn toàn

(a completely independent agency)


Highly: cao độ, cực kì

(financial incentives are highly recommended)

Efficiently: một cách hiệu quả

(run the department effciently)

Relatively: một cách tương đối

(be relatively expensive)

Collaboratively : (hợp tác) với nhau

Work collaboratively

Significantly: rất nhiều, đáng kể (= considerably, substantially)


Đọc thêm:

Cấu tạo chung của bài đọc về quảng cáo sản phẩm trong Part 3 TOEIC

Các bạn cũng biết, phần 7 là một phần khoai nhất, “oải” nhất của phần Reading trong Bài test toeic. 1 trong những điểm cốt lõi tạo nên thành công trong việc chinh phục phần này, đó là TỐC ĐỘ ĐỌC, mà điều này lại phụ thuộc vào việc nắm được cấu trúc của các dạng bài, từ vựng tốt và rèn luyện thường xuyên bằng cách đọc thật nhiều. 


Hôm nay Thi thử toeic trực tuyến  giới thiệu với các bạn về cấu trúc của một bài quảng cáo mà cụ thể là quảng cáo 1 sản phẩm nào đó (PRODUCT ADVERTISEMENT). Các em bạn biết là các bài quảng cáo chiếm khoảng 18% tổng số bài đọc, chỉ sau thư tín thương mại (33%) không? :)

Thông thường, các dạng bài đọc luôn cấu tạo 3 phần là INTRODUCTION, BODY và CONCLUSION. Đối với một quảng cáo sản phẩm, thì 3 phần này gồm một số thông tin sau:

INTRODUCTION:

- Tiêu đề: giúp chúng ta hiểu người ta đang quảng cáo cái gì

- Nhưng nhiều khi không xuất hiện tiêu đề cụ thể là một sản phẩm gì, mà nó được thay bằng các lời lẽ quảng cáo hấp dẫn mà mình phải đọc thêm 1-2 câu nữa mới hiểu.

- Câu hỏi đặt ra của phần này rất hay hỏi: What is being advertised? (Cái gì đang được quảng cáo?) và mình phải đọc kỹ phần đầu để tìm ngay được câu trả lời.

>>Mẹo thi toeic


BODY:

- Trọng tâm của phần này chính là các đặc điểm hấp dẫn, nổi bật của sản phẩm. Sản phẩm có gì hay ho, đặc biệt, sẽ được trình bày ở đây. Các câu hỏi đặt ra ở phần này chủ yếu là câu hỏi thông tin chi tiết.

- Ngoài ra, còn có các chính sách khuyến mại

CONCLUSION:

- Chứa các thông tin phụ như là giá đã có thuê hay chưa, khuyến mãi áp dụng thế nào…

- Đặc biệt, có thể chưa thông tin làm sao để mua sản phẩm đó, liên lạc với ai….thường là địa chỉ liên lạc của cửa hàng hay công ty bán sản phẩm đó.


Chúc các bạn Luyện thi toeic online miễn phí hiệu quả. 



Đọc thêm:

11 CỤM TỪ PHỔ BIẾN ĐI VỚI "ALL"

Bn có th to môi trường luyn tp giao tiep tieng anh bng cách tham gia khóa hc tiếng anh giao tiếp  luyn tiếng anh giao tiếp thường xuyên bn nhé! 



--------------------------------------------------
1. Above all: trước hết, trên hết
2. After all: sau hết, rốt cuộc , xét cho cùng
3. All in all : trọn vẹn nhất.Eg: they are all in all to each
4. And all: kể cả. Eg: he jumped into the water, clother and all
5. At all: chút nào, chút nào chăng. Eg:I dont understand and all
6. In all: tổng cộng, cả thảy
7. All at once: cùng một lúc, thình lình
8. All but: toàn tâm toàn ý, với tất cả nỗ lực
9. All over: khắp cả, xong, chấm dứt, tan. Eg: The meeting was all 10. over when I got there
11. All right: tốt, hoàn toàn, đứng như ý muốn
12. All the better: càng hay càng tốt

Bên cạnh việc tu hoc anh van giao tiep hoặc tự học TOEIC, các bạn có thể tham khảo thêm giáo trình tiếng anh giao tiếp, phần mềm luyện thi TOEIC để củng cố thêm nhé!

Từ vựng chính trị xã hội


d   Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề chính trị, xã hội dưới đây:



-          Human rights: nhân quyền
-          A civil liberty: quyền tự do của công dân
-          An advocate of the policy: người ủng hộ chính sách
-          The governor’s authority: quyền hạn của thống đốc
-          A presidential election: cuộc bầu cử tổng thống
-          A political party: một Đảng chính trị
-          Apply for citizenship: xin nhập quốc tịch
-          To enforce a rule: thi hành một điều luật
-          A new generation: một thế hệ mới
-          Cultural diversity: sự đa dạng về văn hóa
-          International recognition: sự công nhận của quốc tế
-          A security camera: camera an ninh
-          A general tendency: một khuynh hướng chung
-          An annual budget: ngân sách hàng năm
-          Official statistics: những thống kê chính thức

Tham khảo:

Thứ Năm, 7 tháng 1, 2016

11 CỤM TỪ HAY BẮT ĐẦU VỚI "CAN'T"


1. Can't wait: phấn khích về điều gì đó
2. Can't stand: cực kỳ không thích, không chịu nổi cái gì
3. Can't bear: cực kỳ không thích
4. Can't help: không kiểm soát được, không thể làm khác đi
5. Can't take (it): không thể chịu đựng thêm 
6. Can't be bothered: không có hứng thú làm việc gì
7. Can't afford: không có đủ tiền
8. Can't take my eyes off someone: không thể rời mắt khỏi ai đó, bị hấp dẫn bởi ai đó
9. You can't win: bất lực, dù bạn làm gì như thế nào, bạn vẫn không thể thành công. 
10. Can't think straight: không thể tập trung để suy nghĩ một cách đúng đắn, cẩn thận.
11. - Can't hear myself think: không thể tập trung
Lưu ý: Trong tiếng Anh, bạn không sử dụng "can know", "can't know". Thay vào đó là động từ "tell". Ví dụ:
- You can tell he is from Japan because of his accent. (Bạn có thể nhận ra anh ta đến từ Nhật Bản nhờ vào giọng nói)
- You can't tell that this bread is cheap. (Bạn không thể cho rằng ổ bánh mỳ này rẻ tiền được)

Đọc thêm:

CỤM TỪ LIÊN QUAN ĐẾN THỜI GIAN



Time is what we want most, but what we use worst” – William Penn



Thời gian là một trong những điều quý giá nhất mà chúng ta có được. Nhưng thời gian luôn liên tục trôi qua mà không bao giờ ngừng nghỉ. Vì vậy, chúng ta luôn cần trân trọng thời gian trong từng khoảnh khắc. Các bạn có bao giờ cảm thấy mình lãng phí thời gian không nhỉ? Học tiếng Anh TOEIC là một trong những việc tận dụng thời gian có ích nhất đấy :P Hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiệu một vài cụm từ liên quan đến thời gian (time) nhé! 

on time : đúng giờ (một việc nào đó xảy ra đúng thời gian đúng giờ quy định hay đúng lúc dự tính)

in time : vừa kịp giờ hoặc sớm một chút để làm gì

at times= from time to time: thỉnh thoảng (= sometimes)

at all times: luôn luôn (= always)

ahead of/ behind time: sớm/ trễ hơn dự tính

in no time : rất nhanh

in a short time : trong thời gian rất ngắn

in any time : bất cứ khi nào

at that time : vào lúc đó

once upon a time = long time ago : ngày xửa ngày xưa

at the mean time : đồng thời ,cùng lúc

for the time being : tạm thời

for a time : cùng lúc , nhân thể


for a long time : khoảng thời gian dài

Đọc thêm:

PHÂN BIỆT HEAR VÀ LISTEN

PHÂN BIỆT HEAR VÀ LISTEN

Hoc giao tiep tieng Anh - Hear và Listen trong tiếng Anh đều có thể dịch là nghe. Để dịch chính xác thì phải căn cứ vào văn cảnh, tuy nhiên để dễ hiểu hơn về cách sử dụng của 2 từ này có thể tạm dịch Hear là nghe thấy và Listen là lắng nghe.

Ở đây nếu không bàn về khía cạnh ngữ pháp mà chỉ bàn về khía cạnh nghĩa và tình huống sử dụng thì chúng ta chỉ cần lưu ý:

Hear - thể hiện tính thụ động Listen - thể hiện tính chủ động

Thụ động có nghĩa là tự dưng nó đến, nhiều khi bạn không biết trước, không trông mong và không kiểm soát được. Chủ động có nghĩa là bạn muốn nghe cái gì đó, bạn lắng nghe nó với sự chú ý, bạn chọn lựa để nghe nó.

Ai đó nói và chợt bạn nghe thấy, đó là Hear. Bạn nghe thấy và dường như đó là người quen của bạn đang nói nên bạn lắng nghe xem có phải đúng là người quen của bạn không, đó là Listen.

Bạn nghe thấy tiếng xe cộ chạy qua, thật là ầm ĩ. Nhưng xe cộ chạy qua thì phải có tiếng rồi, đó là điều hiển nhiên, dù bạn có không muốn cũng phải nghe thấy. Đó là Hear. Bạn mở radio để nghe, vì bạn biết giờ này có chương trình ca nhạc mà bạn yêu thích và muốn nghe. Đó là Listen.

Ví du:

Did you hear what I just said? (Anh có nghe THẤY tôi vừa nói cái gì không?)

Sorry, I wasn’t listening. (Xin lỗi thầy, em đã không chú ý LẮNG nghe.)

Did you hear that? (Cậu có nghe THẤY không?)

What? (Cái gì cơ?)

That! Listen, it comes again! (Đó! LẮNG nghe mà xem, lại nữa đấy!)

I know you’re in there! I heard the TV! (Mẹ biết con ở trong đó rồi! Mẹ đã nghe thấy tiếng TV rồi!)


I listen to the radio every morning. (Sáng nào tôi cũng nghe radio)

TỪ VỰNG TOEIC DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG “ĐI”

TỪ VỰNG TOEIC DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG “ĐI”

Những động từ dưới đây rất hữu dụng cho phần Part 1 trong đề thi Toeic 

1. barge: va phải
2. stroll: đi dạo
3. stride: sải bước
4. dart: lao tới
5. pace: bách bộ
6. stump: đi khắp
7. escort: đi theo
8. dash: xông tới
9. trek: đi bộ vất vả
10. step: bước
11. march: diễu hành
12. skip: nhảy
13. lumber: bước thật chậm
14. creep: đi rón rén
15. paddle: chập chững
16. tiptoe: đi nhón chân
17. patrol: tuần tra
18. stumble: vấp, trượt chân
19. trot: chạy lóc cóc
20. strut: đi khệnh khạng
21. sprint: chạy nước rút
22. shuffle: lê (chân)
23. lurch: lảo đạo
24. crawl: bò, trườn
25. parade: diễu hành
26. toddle: chập chững
27. roam: lang thang
28. rush: vội vàng
29. wander: lang thang
30. stagger: loạng choạng
Chúc các bạn học Toeic thành công!

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI HỌC TOEIC

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI HỌC TOEIC


Hoc TOEIC o dau” là từ khóa mà không ít người đang tìm kiếm trên mạng Internet. Điều đó chứng tỏ việc học TOEIC ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam. Vậy chúng ta cần biết gì khi học TOEIC? 

Toeic là gìBằng toeicChứng chỉ toeic để làm gì?

TOEIC stands for Test of English for International Communication. Khác với Toefl có thiên hướng về học thuật và campus environment, TOEIC kiểm tra khả năng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế. Nội dung của bài thi TOEIC rất thực tế và thực dụng đối với những người đã, đang và sẽ đi làm trong môi trường công ty nước ngoài. 
Bài test toeic là một tổ hợp các tình huống có thể gặp trong môi trường công ty, vì thế, nếu chúng ta nắm bắt được các tình huống này thì chúng ta hoàn toàn có thể chủ động trong rất nhiều tình huống trong thực tế. Có thể kể ra một vài tình huống: interview, problem discussion, conference, orientation, company retreat, weather bulletin, advertising, purchasing, order processing, merchandise processing, fax, corporate mails, proposal deadline extended, gossip at office, travel by air, travel by ferry, weekly/monthly/quarterly/yearly reports, meetings, pickups, assignments, news bulletin, promotion, everyday conversation at office, and so on.

 Cần biết gì trước khi học TOEIC?

Cấu trúc bài thi TOEIC. Bạn nên làm nhièu Bài thi thử toeic để hiểu rõ hơn về cấu trúc này:

Listening Practice:

Section 1: Picture Description (20 câu)

Section 2: Questions and Responses (30 câu)

Section 3: Short Conversations (30 câu)

Section 4: Short Talks (20 câu)
Reading Practice:

Section 5: Incomplete Sentences (40 câu)Section 6: Error Recognition (20 câu)

Section 7: Reading Comprehension (40 câu)

Một số điểm cần lưu ý của bài thi TOEIC là phần Listening nói theo giọng Mỹ, nối âm (word connection) và biến âm, tắt âm rất nhiều, đồng thời, tốc độ cũng rất nhanh, đặc biệt là Section 2 và 3. Ngoài ra, toàn bộ nội dung của phần Reading Practice hoàn toàn đều có thể trở thành phần nghe – khi ôn cần lưu ý.



Phương pháp luyện thi TOEIC

Do TOEIC do viện khảo thí và giáo dục Hoa Kỳ (ETS) soạn ra, thế nên, bước đầu tiên muốn học, là phải chuẩn hóa lại phát âm của mình theo âm Mỹ. Người Việt Nam thường có xu hướng nói từng từ một (word unit) nhưng người Mỹ lại phát âm theo từng khối âm thanh (sound unit). Do vậy, để có thể nghe thật tôt, chúng ta cũng cần phát âm tốt. Việc luyện phát âm sẽ giúp ích rất nhiều cho bài nghe của bận.

Bạn có thể tự học tiếng Anh để luyện thi TOEIC hoặc tìm đến những trung tâm tin cậy để luyện thi. Tuy nhiên, để tìm một trung tâm luyện thi TOEIC cũng không phải đơn giản. Bạn cần phải chọn lựa thật kĩ lưỡng, tham khảo những người đã học trước để chọn được một trung tâm luyện thi TOEIC đáng tin cậy. Bạn cũng có thểluyện thi TOEIC online trên một số website.

Và cuối cùng, tất nhiên là sự chăm chỉ, nỗ lực của bản thân người học.

Chúc các bạn luyên thi toeic thật hiệu quả!

ĐỌc thêm:

TỪ VỰNG TOEIC VỀ THỜI TIẾT

TỪ VỰNG TOEIC VỀ THỜI TIẾT

ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
Tham khảo thêm:
Từ vựng theo chuyên đề thời tiết
sun mặt trời
sunshine ánh nắng
rain mưa
snow tuyết
hail mưa đá
drizzle mưa phùn
sleet mưa tuyết
shower mưa rào nhẹ
mist sương muối
fog sương mù
cloud mây
rainbow cầu vồng
wind gió
breeze gió nhẹ
strong winds cơn gió mạnh
thunder sấm
lightning chớp
storm bão
thunderstorm bão có sấm sét
gale gió giật
tornado lốc xoáy
hurricane cuồng phong
flood lũ
frost băng giá
ice băng
drought hạn hán
heat wave đợt nóng
windy có gió
cloudy nhiều mây
foggy nhiều sương mù
misty nhiều sương muối
icy đóng băng
frosty giá rét
stormy có bão
dry khô
wet ướt
hot nóng
cold lạnh
chilly lạnh thấu xương
sunny có nắng
rainy có mưa
fine trời đẹp
dull nhiều mây
overcast u ám
humid ẩm
NHỮNG TỪ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN THỜI TIẾT
Từ vựng theo chuyên đề thời tiết
raindrop hạt mưa
snowflake bông tuyết
hailstone cục mưa đá
to melt tan
to freeze đóng băng
to thaw tan
to snow tuyết rơi
to rain mưa (động từ)
to hail mưa đá (động từ)
weather forecast dự báo thời tiết
rainfall lượng mưa
temperature nhiệt độ
humidity độ ẩm
thermometer nhiệt kế
high pressure áp suất cao
low pressure áp suất thấp
barometer dụng cụ đo khí áp
degree độ
Celsius độ C
Fahrenheit độ F
climate khí hậu
climate change biến đổi khí hậu
global warming hiện tượng ấm nóng toàn cầu

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI PART 4 TOEIC

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI PART 4 TOEIC

Các bạn thân mến, sau part 1-2-3, các bạn sẽ tiếp tục làm bài phần Part 4 TOEIC. Đây là một bài độc thoại - 1 người nói. Sau mỗi bài đọc thoại, các bạn sẽ phải trả lời câu hỏi bằng cách chọn một câu trả lời đúng trong 4 lựa chọn.

  1. Announcement (hướng dẫn, thông báo)
  2. Advertisement (quảng cáo) - từ vựng quảng cáo

    1. ad
      abbr. advertisement - advert abbr.
      Đây là từ viết tắt của từ advertisement nhé các bạn
      2advertisement
      Sự quảng cáo
      3advertising agencyCông ty quảng cáo
      4AIDA
      Đây là từ viết tắt của từ - abbr. Attention (chú ý), Interest (yêu thích), Desire (khao khát), Action (hành động) - những điều này là mục tiêu của sự quảng cáo nhé các bạn!

      5benefit
      n. advantage of a product or service, usually derived from its features
      Lợi ích
      6billboardUS
      n. signboard, usually outdoors, for advertising posters; hoardingUK
      bảng quảng cáo
      7circulation
      n. average number of copies of a magazine sold in a particular period
      Chu kỳ
      8classified ads
      n. small advertisements in magazine or newspaper categorised by subject
      Mẫu quảng cáo nhỏ trong tạp chí
      9commercial
      n. paid advertisement on radio or TV
      Đoạn  phim quảng cáo trên đài hoặc tivi
      10coupon
      n. part of a printed advertisement used for ordering goods, samples etc
      Phiếu mua hàng
      11double-page spread
      n. advertisement printed across 2 pages in a magazine or newspaper
      Bài quảng cáo hai mặt / hai trang
      12eye-catcherUS
      n. something that especially attracts one's attention -eye-catching adj.
      quảng cáo thu hút khách hàng
      13features
      n. special characteristics of a product, usually leading to certain benefits
      Đặc  điểm nổi bật
      14hoardingUK
      n. signboard, usually outdoors, for advertising posters; billboardUS
      Bảng quảng cáo
      15postern. large sheet of paper, usually illustrated, used as advertisement
      16prime time
      n. hours on radio & TV with largest audience, esp. the evening hours
      Giờ quảng cáo trên tivi, đài  được nhiều người xem
      17promote
      v. to (try to) increase sales of a product by publicising and advertising it
      xúc  tiến
      18slot
      n. specific time in a broadcasting schedule, when a commercial may be shown
      Thời gian cụ thể để phim quảng cáo được trình chiếu trên tivi - đài
      19target
      n. objective; what one is aiming at - target audience n.
      Mục tiêu
      20U.S.P.
      abbr. Unique Selling Proposition; what makes a product different from others

  3. Report (báo cáo, tường thuật)
  4. Recorded message (tin nhắn ghi âm)
  5. Flight and Airport Announcement (thông báo ở sân bay 1 trên máy bay)
  6. Broadcast (chương trình phát thanh 1 truyền hình)
  7. Talk (diễn thuyết, tọa đàm)
Với việc biết nội dung này sẽ giúp các bạn thật nhiều đó, đặc biệt là việc học tập và ôn luyện từ vựng về những nội dung như trên, sẽ giúp các bạn thật nhiều trong việc nghe Part 4 TOEIC đó nha.
                         
Sau đây là phương pháp để các bạn làm phần này nhé
1)  Đọc thật nhanh câu hỏi và đáp án cho sẵn
Bạn nên đọc trước câu hỏi và các câu trả lời cho sẵn. Mỗi bài nói có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn. Việc đọc trước như thế này sẽ giúp bạn biết trước một số thông tin có liên quan về bài nói, đặc biệt là làm quen trước với các từ vựng, đặc biệt là các từ chỉ Tên Riêng.

Bạn nên tận dụng thời gian kiểm tra lỗi và thời gian đọc phần hướng dẫn (directions) để xem trước câu hỏi
Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 4. Nếu bạn đọc và hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn. Trên thực tế, có nhiều trường hợp thí sinh nghe rất tốt nhưng do không hiểu đúng câu hỏi nên cũng chọn đáp án sai.
Ví dụ: Who is the speaker addressing?
Câu này hiểu đúng là Người nói đang nói với ai?.
Nếu bạn hiểu câu này là Ai đang nói chuyện thì chắc chắn bạn sẽ chọn đáp án sai.
2) Tập trung nghe phần có thông tin cần thiết
Thứ tự của câu hỏi không giống với thứ tự của nội dung được nói đến trong bài. Do đó, khi bắt đầu nghe bạn nên đọc qua các câu hỏi thật nhanh để xem phần đang nghe tương ứng với câu hỏi nào
Chính những từ ngữ trong câu hỏi là những gợi ý giúp bạn nghe bài nói tốt hơn. Trong rất nhiều trường hợp, từ, nhóm từ và cách diễn đạt trong câu hỏi lại được dùng trong bài nói. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp người ta dùng từ và cách diễn đạt khác nhưng có cùng ý nghĩa với những gì được trình bày trong bài nói
3) Cách chinh phục từng dạng bài
Các bạn nên chú ý nghe kỹ những thông tin đặc biệt như chữ số, thời gian, ngày trong tuần, số tiền .v:v. Bạn nên nhớ là những thông tin này có thể được chuyển đổi thành một dạng khác ở đáp án
 
Các bạn hãy dành thời gian để học tập và rèn luyện để tăng điểm của Part 4 TOEIC nhé!


Phương pháp làm Part 3 TOEIC


Phương pháp làm Part 3 TOEIC
Các bạn ơi,
Part 3 TOEIC, các bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người Nam - Nữ; Sau đó, các bạn sẽ chọn câu trả trời phù hợp với câu hỏi của đề bài đã được in sẵn trên bài thi.
Ở phần câu hỏi của Part 3 có rất nhiều “bẫy”, nhằm kiểm tra khả năng nghe thật sự của thí sinh. Các câu trả lời cho sẵn thường có những từ hay nhóm từ giống như trong bài nghe, hoặc có những ý tương tự nhưng không hoàn toàn chính xác, v.v.
I. Các câu hỏi thường gặp trong Part 3
Câu hỏi chủ đề?
What is the conversation mainly about?
What does the people talk about?
What is the main purpose of the talk?
Câu hỏi nghề nghiệp
What is the man's/ the woman's occupation?
What does the man/ the woman do?
Câu hỏi chi tiết
Who
What
What time
How/ How much/ How many/ How often/ How long/ How soon
Câu hỏi tình huống tương lai
What does the man/ the woman do next?
II. Đặc trưng của Part 3
- Tốc độ nói nhanh dần.
– Độ dài của đoạn đối thoại là 4 lượt nói.
– Có nhiều bẫy nhất trong 4 phần của L/C. (nhiều nhất là bẫy về phát âm)
Các bạn hãy thử xem các bẫy phát âm sau nhé. âm đọc của các từ dưới đây rất giống nhau tuy nhiên nghĩa thì hoàn toàn khác
Những từ đồn âm khác nghĩa này rất dễ khiến các bạn cảm thấy bối rối khi lựa chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi.
Cứu cánh dành cho tình huống này là dựa vào ngữ cảnh của bài đối thoại để hiểu rõ được từ nào đang được người nói đang sử dụng.
Ví dụ: idle và idol có cùng một âm đọc tuy nhiên nghĩa khác nhau. Idle = ngồi rồi trong khi đó idol = thần tượng
Tuy nhiên idle là một tính từ, nên vị trí của nó là sau động từ tobe
ví dụ:  I don't like him; he is just bone idle (tôi không thích anh ta; anh ta rất lười biếng.
Như vậy, trong trường hợp này, câu nói trên không thể được Idol là "thần tượng" vì câu nói trước là "tôi không thích anh ta"
Như vậy, để hiểu rõ các từ đồng âm khác nghĩa, các bạn nhớ dựa vào ngữ cảnh nhé!
Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích! 

Lời khuyên để làm bài Part 3 TOEIC
Lời khuyên 1:
Bạn nên đọc trước câu hỏi đã được in sẵn trong bài thi. Mỗi bài đối thoại có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn.
Việc đọc trước sẽ giúp bạn định hướng rất tốt khi nghe, giúp bạn khoanh vùng chủ đề bài đối thoại, làm quen với các từ vựng khó, và biết trước thông tin cần phải tìm để trả lời câu hỏi. Tuy nhiên, nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất bạn nên đọc phần câu hỏi.
Bên cạnh đó, các bạn cũng nên đọc trước câu trả lời cũng được in sẵn trong bài thi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 câu trả lời, và bạn sẽ chọn 1 câu trả lời đúng nhất. Lưu ý nha các bạn, khi đọc câu trả lời, các bạn hãy để ý những từ khóa và nghĩ ra những từ hoặc nhóm từ khác có nghĩa tương đương nhé.
 
Lưu ý:
-Bạn nên tận dụng thời gian kiểm tra lại Part 2 và thời gian đọc phần hướng dẫn (directions) để xem ‘trước câu hỏi.
-Hai câu hỏi được đọc cách nhau 8 giây. Trong 8 giây này, bạn phải chọn câu trả lời. Nếu vẫn còn thời gian sau khi đã chọn xong, bạn nên xem trước câu hỏi tiếp theo.
-Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 3. Nếu bạn đọc và hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn.
-Bạn nên xem xét thật kỹ câu hỏi. Không có phần nào trong câu hỏi là không quan trọng.
-Bạn nên đặc biệt chú ý đến đối tượng được hỏi: là nam hay nữ, là một trong hai người nói hay là nhân vật thứ ba. Khi chú ý phần này, bạn sẽ nghe có trọng tâm hơn.

Lời khuyên 2: Các bạn nên vừa nghe vừa giải quyết câu hỏi
Khi làm Part 3, bạn nên theo trình tự sau: (1) Đọc trước câu hỏi (2) Nghe đoạn đối thoại (3) Đánh đấu chọn câu trả lời đúng nhất vào phiếu bài làm (4) Đọc trước câu hỏi của đoạn tiếp theo. Nếu bạn chờ đến khi nghe xong mọi thứ mới chọn câu trả lời thì bạn sẽ không có thời gian để xem các câu hỏi tiếp theo.

Lời khuyên 3 : Nghe kỹ phần nội dung sau các từ/cụm từ nối. Phần nội dung trọng tâm thường được đặt làm câu hỏi là phần theo sau những từ hay cụm từ nối như:but, however, actually, in fact, as a matter of fact, in that case, so, then, well, v.v.

Lời khuyên 4: Không nên mải suy nghĩ về các câu hỏi đã qua. Bạn nên bỏ tâm lý mải suy nghĩ về những câu hỏi mình đã không làm được tốt lắm trong những bài đối thoại đã qua. Những câu hỏi hiện tại phải được xem là quan trọng nhất bởi vì dù bạn có lo lắng đến mức nào đi nữa, bạn cũng không thể nghe
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!