Thứ Năm, 28 tháng 4, 2016

10 ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA “IF” VÀ “WHETHER”

 10 ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA “IF” VÀ “WHETHER”
1. Dẫn câu phụ chủ ngữ không dùng “if” .
Whether we go there is not decided.
Việc chúng tôi có đi đến đó hay không vẫn chưa được quyết định.
2. Dẫn câu phụ bổ ngữ (biểu ngữ) không dùng “if” .
The question is whether we can get there on time.
Câu hỏi được đặt ra là liệu chúng tôi có đến nơi kịp giờ không.
3. Dẫn câu phụ đồng vị không dùng “if” .
He asked me the question whether the work was worth doing.
Anh ấy hỏi tôi việc đó có đáng để làm không.
4. Dẫn câu phụ tân ngữ sau giới từ không dùng “if” .
I’m thinking about whether we’ll have a meeting.
Tôi đang nghĩ đến việc chúng ta có nên gặp gỡ không.
5. Trực tiếp dùng với “or not” không dùng “if” .
I don’t know whether or not you will go.
Tôi không biết liệu cậu có đi không.
6. Câu phụ tân ngữ đặt ở đầu câu không dùng “if” .
Whether you have met George before, I can’t remember.
Tôi không thể nhớ là cậu đã gặp George trước đây chưa nữa.
7. Sau “discuss” không dùng “if” .
We’re discussing whether we’ll go on a picnic.
Chúng tôi đang bàn coi có nên đi dã ngoại không.
8. Nếu dùng “if” dễ dẫn đến hiểu sai thành “nếu”thì không dùng “if”.
Please let me know whether you are busy.
Vui lòng báo với tôi nếu anh bận nhé.
9. Trước động từ nguyên dạng dùng “whether”không dùng “if”.
He doesn’t know whether to go or not.
Anh ấy không biết nên đi hay không.
10. Câu phụ tân ngữ ở dạng phủ định không dùng “whether” .
She asked me if Tom didn’t come.
Cô ấy hỏi tôi có phải là Tom đã không đến không.
Chú ý: Sau một số động từ như “wonder, not sure ….” vẫn có thể dùng ” whether”dẫn ra mệnh đề phụ ở dạng phủ định.
Ví dụ:
I wonder if [whether] he isn’t mistaken.
Tôi tự hỏi không biết anh ấy có mắc lỗi không nữa.
 Chúc các bạn  học tiếng Anh tốt 

30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 30 cấu trúc nâng cao sử dụng với "to Have", đôi khi chúng ta sẽ bắt gặp trong đề thi TOEIC và các tài liệu TOEIC nâng cao. Vậy cùng ghi nhớ dần dần các cụm từ sau nhé!

• To have a bad liver: Bị đau gan
• To have a bare competency: Vừa đủ sống
• To have a bath: Tắm
• To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh
• To have a bias against sb: Thành kiến với ai
• To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai
• To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm
• To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ
• To have a bone in one’s last legs: Lười biếng
• To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi
• To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai
• To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng
• To have a broad back: Lưng rộng
• To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách
• To have a cast in one’s eyes: Hơi lé
• to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học
• To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào
• To have a chew at sth: Nhai vật gì
• To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào
• To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau
• To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì
• To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì
• To have a clear utterance: Nói rõ ràng
• To have a clear-out: Đi tiêu
• To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii
• To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng
• To have a cock-shot at sb: Ném đá
• To have a cold: Bị cảm lạnh
• To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười
• To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác
• To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh
• To have a connection with..: Có liên quan  với
• To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì
• To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến
• To have a cough: Ho
• To have a crippled foot: Què một chân
• To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào
• To have a cuddle together: Ôm lấy nhau
• To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái

5 LỖI NGỮ PHÁP CẦN TRÁNH KHI LUYỆN THI TOEIC

5 LỖI NGỮ PHÁP CẦN TRÁNH KHI LUYỆN THI TOEIC

Thương mại phát triển, để cạnh tranh trong thị trường lao động có yếu tố quốc tế đòi hỏi các chứng chỉ ngôn ngữ Quốc tế, trong đó phổ biến là chứng chỉ TOEIC.
Chúng tôi lựa chọn TOEIC vì nó là bài kiểm tra Tiếng Anh phổ biến nhất thế giới, điểm TOEIC được xem là tiêu chuẩn chung của thế giới. Lợi ích đầu tiên mà TOEIC mang lại là việc các công ty có thể phân loại trình độ tiếng Anh của nhân viên và sắp xếp một vị trí phù hợp. Thứ hai, điểm thi TOEIC là một trong những tiêu chuẩn để tuyển dụng nhân viên và đo lường khoảng thời gian nhân viên đó đầu tư vào việc phát triển bản thân.” Ông Koji Kikuchi, Trưởng đại diện, NEC Logistics, Việt Nam.
Tuy nhiên, thống kê gần đây của IIG Việt Nam cho biết có trên 1/4 thí sinh dự thi TOEICbị mất điểm vì những lỗi ngữ pháp cơ bản. Vì vậy, để giúp các bạn thí sinh không bị mất điểm đáng tiếc,  xin chia sẻ 5 lỗi ngữ pháp sau đây bạn cần tuyệt đối tránh.

1. Lựa chọn sai động từ to be trong câu: “Everybody are happy.”

Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực tế là số ít, mặc dù “everybody” ám chỉ rất nhiều người, đi kèm với nó phải là động từ số ít – do đó câu đúng là “Everybody is happy.”

2. “I need to finish this project until Friday.”

Sử dụng until khi muốn nói về một tình huống sẽ tiếp tục xảy ra đến một thời điểm nào đó, ví dụ: “I’m staying in the city until June.”, hành động “staying in the city” (ở lại thành phố”) sẽ tiếp tục diễn ra cho tới tháng sáu. Còn “by” được dùng cho một hành động phải xảy ra trước một thời điểm nào đó trong tương lai, thường được sử dụng cho thời hạn. Vì thế, trong trường hợp này, câu nói đúng phải là, “I need to finish this project by Friday”, nghĩa là: “Tôi cần phải hoàn thành dự án này trước ngày thứ sáu”.

 3. “My ten-years-old daughter loves to dance.”

Khi nói về số tuổi và đặt nó sau động từ “is,” chúng ta sẽ dùng “years old”, ví dụ: “My daughter is ten years old.” Nhưng khi số tuổi đứng trước người hoặc một vật với vai trò như một tính từ để bổ nghĩa cho người/vật đằng sau nó, ta phải dùng “year”, không phải “years” – câu đúng ở đây phải là “My ten-year-old daughter loves to dance.”

4. “She asked me where do I worked.”

Đây là dạng câu tường thuật, một dạng thường làm cho thí sinh dễ bị mắc bẫy nhất. Trong những câu tường thuật như thế, ta không được phép sử dụng các trợ động từ do/does/did nữa, những trợ động từ này chỉ được dùng cho những câu trực tiếp chứ không phải tường thuật. Vì thế, câu đúng trong trường hợp này phải là: “She asked me where I worked.”

5. “They left without say goodbye.”

Khi các bạn muốn sử dụng một động từ ngay sau liên từ hoặc giới từ như after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of, ….thì  động từ đó bắt buộc phải ở dạng Verb-ing. Do đó câu nói đúng phải là “They left without saying goodbye.

Luyện thi TOEIC thực sự không khó nếu các bạn có sự kiện trì, chuẩn bị đúng và đủ. Nếu bạn làm được những điều này, bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để lấy được chứng chỉ TOEIC với số điểm cao.

Chúc các bạn thành công!!!


NHỮNG TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH HAY NÊN THAM KHẢO

NHỮNG TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH HAY NÊN THAM KHẢO
·         Vic hc t vng là mt trong các yếu t cơ bn và quan trng nht khi thi bt c kỳ thi tiếng Anh nào. Dù bn đang hc TOEIC, IELTS, TOEFL thì đu cn phi có vn t vng nht đnh. Mình gii thiu mt s trang web hc t vng rt hay nhé:
1. http://www.vocabulary.com/ Đây là trang web rt ni tiếng và có cách đưa t vng cc hay cho các bn. Bước chân vào đây, các bn vào phn The Challenge ca h, các bn s được đưa ra mt s t vng và tr li các câu hi đó. Sau đó da trên thut toán h s giúp các bn tính được t vng nào các bn đang cn ci thin, mc đ khó ca t vng nào các bn chưa biết… Kèm theo đó gii thiu các bước hc. các bn nên đăng ký mt tài khon  đây đ tham gia hc nhé. 
2. http://www.vocabulary.co.il/ Đây là trang web hc t vng nh nhàng mà li hiu qu vi các trò chơi siêu siêu siêu thú v. Trò chơi  đây thiết kế đ các bn có th luyn tp hng ngày và theo mt s phn mc. Đ tham gia các games này, tt nht các bn đăng ký mt tài khon  đây nhé. Cô thường đưa trang web này cho mt s hc sinh cn nâng t vng trong thi gian ngn, và giao bài tp hoàn thành trong ngày. 
3. http://mbnbean.com/ Trang web cung cp các t vng theo ch đ khá hay, nhưng phn hay nht ca h là v word-root tc các gc t. Đây là các phn quan trng ca t, nếu hc hết, các bn nhiu khi không cn t đin vn đoán chun nghĩa ca t đó. Hin mbnbean mi cung cp 108 gc t ti đây: http://mbnbean.com/wrotds/archive Đng thi các bn có th tham gia phn games trong trang này đ ci thin vn gc t
4. http://quizlet.com/ Trang này cô s dng là mt ngun hc cho mt s hc sinh lười nh t bi cách hc là rt nh nhàng nhưng li giúp các bn hc nhanh t vng bi h thiết kế theo phương pháp flashcard. Các bn có th hc ngay trc tiếp trên máy tính thông qua vic đăng ký tài khon. Bn nào có smartphone có th ti ng dng ca h v, và đăng nhp đ hc tiếp.
5. http://www.manythings.org/vocabulary Trang này đúng nghĩa là many things – mi th, gn như các bn có th tìm được t vng  nhiu ch đ  trang này. Các t vng  đây có t acadbnic, ti các t vng hàng ngày, t vng phân theo topic… Và các t vng theo topic các bn có th tìm  ô “Choose a Set of Word List” đ bt đu hc nhé. Nhược đim  trang này là h ch có đưa ra các t vng thôi, h không đưa ra các cách gii nghĩa, nên các bn cn phi tra thêm nghĩa đ hiu thêm v mt s t
6. http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/language/ Đây là mt phn ca trang BBC, h giúp các bn hc t vng thông qua các bài hc mang tính ng cnh cao. Hu hết đu là các bài nghe hoc video, sau đó h s cho các bn t mi và làm bài tp kèm theo. Các t vng và ch đ  đây khá nhiu. 
7. http://learnenglish.britishcouncil.org/en/vocabulary-games Phn mc vocabulary games này nm trong trang chia s v tiếng Anh ca Hi Đng Anh, các t vng  đây  mc cơ bn thôi, nếu các bn chưa nhiu t vng thì nên bt đu t trang này nhé. 
Chúc các bạn ôn thi Toeic tốt

20 CỤM TỪ DIỄN TẢ VỀ TÌNH YÊU

20 CỤM TỪ DIỄN TẢ VỀ TÌNH YÊU
Bên cạnh việc học TOEIC, chúng ta phải luôn cố gắng trau dồi thêm nhiều kiến thức và kỹ năng giao tiep tieng anh thật tốt nữa các bạn nhé. Hôm nay chúng ta sẽ đến với một chủ đề rất đẹp trong cuộc sống là Tình yêu. Let's check it out!
love_text_in_hippie-1024x768
1. hit on someone : tán tỉnh, nói hoặc làm điều gì đó để thể hiện sự thích thú của mình với đối phương.
2. ask someone out : hẹn hò, mời ai đó đi chơi, hẹn hò
3. lead someone on : làm người ta hiểu lầm rằng họ cũng thích mình nhưng ko phải vậy.
4. hit it off with someone : có cảm giác kết nhau ngay từ lúc gặp đầu
5. fall for someone = fall in love : yêu ai đó
6. split up / break up : chia tay
7. drift apart : từ từ tách rời khỏi nhau
8. fall head over heels in love : yêu ai đó rất nhiều
9. make up : làm lành, hòa giải
10. put up with someone / something : chịu đựng ai đó (có thểnày khó chịu, không hợp)
11. cheat on someone (your lover) with someone else : lừa dối, dối gạt tình cảm với người khác
12. make out with someone : hôn ai đó một cách nhiệt tình
13. fall out of love : không còn yêu ai nữa
14. go out with someone: hẹn hò vớiai đó, hoặc có mối quan hệ tình cảm với ai đó
15. settle down : quan hệ nghiêm túc, lâu dài và ổn định
16. confess (someone's love to someone else) : tỏ tình
17. be lovesick : tương tư, hay thất tình, buồn chuyện tình cảm
18. have a crush on someone : thầm thích ai đó
19. be heartbroken: thất tình, đau khổ
20. have chemistry with someone: hợp với nhau

PHÂN BIỆT NO - NOT - NONE

PHÂN BIỆT NO - NOT - NONE

Kiến thức quan trong khi luyện thi toiec
Cả NO - NOT - NONE đều cónghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.
1. NO:
+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó. 
Ex: I have no choice. He has no mercy. She has no books.
+ NO dùng được với Single -Plural Countable Noun và Uncountable Noun.
Ex: no tree
no trees
no money + Trả lời câu hỏi "Yes - No"
Ex: Is she there?
No, she isn't. Am I right?
No, you're not.
2. NOT: Thường đi sau 1 động từ TO BE Ex: I am not going to meet him
today. Switch off wherever a computer is
not used.
3. NONE: + NONE Thường được dùng như
một đại từ. Ex: None of the pens is mine None of us will go to that cave.
+NONE dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable
Noun
Ex: None of the trees None of the grass + Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều
thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Ex:
None of the bags is hers. None of those chairs is going to be repaired.
* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu
sau đây, đều mang nghĩa là "không" cả:
- Are you in good mood? - Nope.
("Nope" được xem như một slang
(từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi. Ở câu ví dụ này "Nope" =
"No, I'm not". Đối với "Yes" cũng thế => "Yep" . - Do you feel bad about this? -
Nope, not at all. - Come on, this dance is fun. - Not a chance.
( = There is no chance that I will try this dance.)
Nội dung được xem nhiều nhất