Các bạn thân mến , hôm nay mình muốn chia sẻ một vài cụm từ trong tiếng việt nhưng
chúng ta không biết cách nào dịch sang tiếng Anh cho đúng và chính xác, chúng
ta hãy cùng xem bài viết bên dưới về cách dịch này nhé!
1. Ai (không dùng để hỏi
mà để nói trống không): Those who
Eg:
Those who expect the
worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là
người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động
từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
Eg:
If only I were rich.
(Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để
diễn tả ước muốn): That
Eg:
That I could see him
again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)
4. Nếu không thì: If
not
Eg:
I will go if you
are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu
không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if
(đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Eg:
Only if the teacher has
given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo
cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có ... hay không:
whether or not
Eg:
He will be happy whether
or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)
7. Có nên: whether
Eg:
I am not sure whether to
resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
8. Hóa ra: as it turned
out/ turn out to be sth/sb/ turn out that
Eg:
It turned out that she
was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải:
But
Eg:
You have bought the
wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái
áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)
10. Không ai mà không:
no man but
Eg:
There is no man but
feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn
xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but
that
Eg:
I’ll take the job unless
the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)
Tham khảo:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét