Thứ Hai, 25 tháng 9, 2017

10 điều thú vị về tiếng Anh

1. Chữ cái thông dụng nhất trong tiếng Anh là “e”
2. Nguyên âm phổ biến nhất trong tiếng Anh là “e” theo sau bởi “a” (“ae”)
3. Phụ âm dùng nhiều nhất trong tiếng Anh là “r” theo sau “t” (“tr”)
4. Mỗi một âm tiết trong tiếng Anh phải có nguyên âm. Không phải tất cả âm tiết đều có phụ âm
5. Chỉ có 2 từ tiếng Anh hiện hành sử dụng “gry” ở cuối. (angry và hungry)
6. Từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ cái “s” nhiều hơn so với những từ có chữ cái khác
7. Giới từ luôn theo sau nó là danh từ
8. Từ “uncopyrightable” là từ tiếng Anh hiện dùng dài nhất mà không lặp lại chữ cái nào.
9. Câu sau chứa đầy đủ 26 chữ cái “The quick brown fox jumps over the lazy dog.” Câu này thường được dùng để kiểm tra máy đánh chữ hoặc bàn phím.
10. Từ duy nhất kết thúc với chữ cái “mt” là “dreamt” (Biến thể của “dreamed”)

Xem thêm tại:

15 từ vựng chủ đề thời tiết

1. weather /’weθə/ thời tiết, tiết trời
2. rainy /’reini/ có mưa, hay mưa, nhiều mưa
3. snowy /’snoui/ đầy tuyết, phủ tuyết, nhiều tuyết
4. cloudy /’klaudi/ có mây phủ, đầy mây, u ám
5. sunny /’sʌni/ nắng, có nhiều nắng
6. freezing /’fri:ziɳ/ giá lạnh, băng giá, nhiệt độ đóng băng, rất rét
7. foggy /’fɔgi/ sương mù, tối tăm
8. windy /’windi/ lộng gió, nhiều gió, có gió
9. dry /drai/ khô ráo
10. wet /wet/ ẩm ướt, ẩm, có mưa
11. humid /’hju:mid/ ẩm ướt, ẩm
12. icy /’aisi/ đóng băng, có băng
13. hot /hɔt/ nóng, nóng bức
14. cold /kould/ lạnh, lạnh lẽo
15. cool /ku:l/ mát mẻ, mát, hơi lạnh

Xem thêm tại:

Phân biệt các cách nhìn trong tiếng Anh

Browse /braʊz/: xem lướt qua
Contemplate /ˈkɒn.təm.pleɪt/: ngắm, thưởng ngoạn
Fixate (on) /fɪkˈseɪt/: nhìn tập trung
Gape /ɡeɪp/: nhìn há hốc mồm
Gawk /ɡɔːk/: nhìn một cách ngớ ngẩn
Gaze /ɡeɪz/: nhìn lâu ngạc nhiên hay trầm tư
Glance /ɡlɑːns/: liếc nhìn
Glimpse /ɡlɪmps/: nhìn lướt qua
Goggle /ˈɡɒɡl/: nhìn trố mắt ngạc nhiên
Look /lʊk/: nhìn (nói chung)
Observe /əbˈzɜːv/: quan sát, theo dõi
Ogle /ˈəʊɡl/: liếc mắt đưa tình
Peep /piːp/: nhìn trộm
Peer /pɪər/: nhìn cẩn thận hoặc nhìn một cách khó khăn
Regard /rɪˈɡɑːd/: nhìn chăm chú, cẩn thận
Scan /skæn/ : nhìn cẩn thận hoặc lướt qua để tìm kiếm thông tin
See /siː/: nhìn (nói chung)
Squint /skwɪnt/: nheo mắt nhìn, nhìn yếu ớt
Stare /steə(r)/: nhìn chằm chằm trố mắt ngạc nhiên
Watch /wɒtʃ/: quan sát

Đọc thêm:

6 cuốn sách học từ vựng Ielts


Cambridge Vocabulary for IELTS


Đây là cuốn sách học từ vựng IELTS nổi tiếng của nhà xuất bản Cambrigde. Nó bao gồm 25 chủ đề từ vựng thiết yếu.
Ưu điểm của cuốn sách là đưa ra những cảnh báo lỗi thường gặp và lời khuyên hữu ích để học từ vựng hiệu quả. Sau mỗi chủ đề từ vựng là bài kiểm tra để người học ôn lại kiến thức. Tuy nhiên, cuốn sách này có lượng từ vựng khá lớn, bởi vậy bạn cần có lộ trình học tập hợp lý.
Check your Vocabulary for IELTS

Check your vocabulary for IELTS
 của Rawdon Wyatt là cuốn sách dành cho người bắt đầu ôn luyện IELTS. Sách gồm nhiều bài tập cho từng chủ đề. Bố cục cuốn sách gồm 2 phần: từ vựng thông dụng và từ vựng cho các topic IELTS.


Vocabulary for IELTS Advanced


Cuốn sách tổng hợp vốn từ vựng giúp thí sinh có thể chinh phục 6.5 IELTS cho các kỹ năng Speaking và Writing.
Sách gồm 25 units. 20 units đầu tiên gồm các từ vựng theo chủ đề tổng quát và chủ đề học thuật, mỗi chủ đề được chia ra làm nhiều phần nhỏ hơn. Mỗi unit gồm 3 trang bài tập từ vựng, dựa trên những bài listening, reading, writing và speaking tương tự các dạng bài trong một kỳ thi IELTS. Units 21-22 cung cấp những cách hữu ích để phát triển từ vựng và sử dụng từ điển. Units 23-25 tập trung vào vocabulary for IELTS writing tests.


Vocabulary for IELTS - Collins
Cuốn sách này giúp bạn trau dồi vốn từ vựng ở 18 chủ đề hay xuất hiện trong IELTS. Đặc biệt, mỗi Unit trong sách tập trung vào một trong bốn kỹ năng khác nhau của IELTS. Vì vậy, bạn không những có thể xây dựng được vốn từ vựng phong phú mà còn có thể cải thiện kỹ năng làm bài


Academic Vocabulary in Use
Cuốn sách này khá phù hợp với những thí sinh dự thi IELTS Academic (IELTS học thuật).
Sách gồm nhiều bài học với phần giải thích rõ ràng, bài tập thực hành đa dạng. Bên cạnh đó, các từ vựng IELTS có ngữ cảnh thực tế bao gồm các đoạn trích từ những bài giảng, bài giới thiệu, hội thảo...



English Collocations in Use – Cambridge

Học từ mới là một chuyện, để sử dụng nhuần nhuyễn những từ đã học thì bạn cần phải hiểu về Collocations (những cụm từ thường đi với nhau). Collocations sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.




Đọc thêm:

hoc toeic online


website tự học toeic


hoc tieng anh giao tiep online mien phi

Chủ Nhật, 17 tháng 9, 2017

Phó từ

ĐỌc thêm:
 
Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Ví dụ:
He runs fastly. (How does he run)
Anh ấy chạy nhanh. (Anh ấy chạy như thế nào)
She cooks very well. (How does she cook?)
Cô ấy nấu ăn rất ngon. (Cô ấy nấu ăn như thế nào?)
– Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính từ.
Ví dụ:  He is a careful driver. He always drives carefully.
Anh ấy là người tài xế cẩn thận. Anh ấy luôn luôn lái xe cẩn thận.
– Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính từ.
Ví dụ:
He is a skillful tennis player. He plays tennis skillfully.
Anh ấy là một người chơi tennis rất thành thục. Anh ấy chơi tennis rất thành thục.
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
*  Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; …
Ví dụ:
She works very hard from morning till night.
Cô ấy làm việc rất vất vả từ sáng đến tối.
  • Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi –ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner.
Ví dụ:
Peter is a friendly man. He behaved me in a friendly way.
Peter là một người con trai rất thân thiện. Anh ấy cư xử với tôi một cách rất thân thiện.
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
Adverb of Trạng ngữ Example Ví dụ Tell us Ý nghĩa
Manner (cách thức) easily, happily how something happens
Degree (mức độ) totally, completely how much st happens, often go with an adjective
Frequency (tần suất) always, sometimes how often st happens
Time (thời gian) recently, just when things happen
Place (nơi chốn) there, here where things happen
Disjunct (quan điểm) disappointedly, frankly viewpoint and comment about things happen
–  Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ  trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at school), thời gian (at 6 pm), phương tiện (by bike), tình huống, hành động. Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.
– Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:manner, place, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
Ví dụ:     The little boy has been waiting his mother patiently at the school gate for hours.
– Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu.
 

Chủ Nhật, 10 tháng 9, 2017

12 Cung Hoàng đạo trong tiếng Anh


1. Cung Bảo Bình ( 20/1- 19/2 ): Aquarius

Tính cách đặc trưng cung Bảo Bình
+ inventive: sáng tạo
+ clever: thông minh
+ humanitarian: nhân đạo
+ friendly: thân thiện
+ aloof: xa cách, lạnh lùng
+ unpredictable: khó đoán
+ rebellious: nổi loạn
2. Cung song ngư ( 20/2 – 20/3 ): Pisces

Tính cách đặc trưng của cung Song Ngư
+ romantic: lãng mạn
+ devoted: hy sinh
+ compassionate: đồng cảm, từ bi
+ indecisive: hay do dự
+ escapist: trốn tránh
+ idealistic: thích lí tưởng hóa
3. Cung Bạch Dương ( 21/3 – 20/4 ): Aries

Tính cách đặc trưng của cung Bạch Dương
+ generous: hào phóng
+ enthusiastic: nhiệt tình
+ efficient: làm việc hiệu quả
+ quick-tempered: nóng tính
+ selfish: ích kỉ
+ arrogant: ngạo mạn
4. Cung Kim Ngưu ( 21/4 – 20/5 ): Taurus

Tính cách đặc trưng của cung Kim Ngưu
+ reliable: đáng tin cậy
+ stable: ổn định
+ determined : quyết tâm
+ possessive: có tính sở hữu
+ greedy: tham lam
+ materialistic: thực dụng
5. Cung Song Tử ( 21/5 – 21/6 ): Gemini

Tính cách đặc trưng của cung Song Tử
+ witty: hóm hỉnh
+ creative: sáng tạo
+ eloquent: có tài hùng biện
+ curious: tò mò
+ impatient: thiếu kiên nhẫn
+ restless: không ngơi nghỉ
+ tense: căng thẳng
6. Cung Cự Giải ( 22/6 – 22/7 ): Cancer

Tính cách đặc trưng của cung Cự Giải
+ intuitive: bản năng, trực giác
+ nurturing: ân cần
+ frugal: giản dị
+ cautious: cẩn thận
+ moody: u sầu, ảm đạm
+ self-pitying: tự thương hại
+ jealous: ghen tuông
7. Cung Sư Tử ( 23/7 – 22/8 ): Leo

Tính cách đặc trưng của cung Sư Tử
+ confident: tự tin
+ independent: độc lập
+ ambitious: tham vọng
+ bossy: hống hách
+ vain: hão huyền
+ dogmatic: độc đoán
8. Cung Xử Nữ ( 23/8 – 22/9 ): Virgo

Tính cách đặc trưng của Cung Xử Nữ
+ analytical: thích phân tích
+ practical: thực tế
+ precise: tỉ mỉ
+ picky: khó tính
+ inflexible: cứng nhắc
+ perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo
9. Cung Thiên Bình ( 23/9 – 22/10 ): Libra

Tính cách đặc trưng của Cung Thiên Bình
+ diplomatic: dân chủ
+ easy_going: dễ tính. Dễ chịu
+ sociable: hòa đồng
+ changeable: hay thay đổi
+ unreliable: không đáng tin cậy
+ superficial: hời hợt
10. Cung Thiên Yết ( 23/10 – 21/11 ): Scorpio

TÍnh cách đặc trưng của cung Thiên Yết
+ passionate: đam mê
+ resourceful: tháo vát
+ focused: tập trung
+ narcissistic: tự mãn
+ manipulative: tích điều khiển người khác
+ suspicious: hay nghi ngờ
11. Cung Nhân Mã ( 22/11 – 21/12 ): Sagittarius

Tính Cách đặc trưng của cung Nhân Mã
+ optimistic: lạc quan
+ adventurous: thích phiêu lưu
+ straightforward: thẳng thắn
+ careless: bất cẩn
+ reckless: không ngơi nghỉ
+ irresponsible: vô trách nhiệm

12. Cung Ma Kết ( 22/12 – 19/1 ): Capricorn

Tính cách đặc trưng của cung Ma Kết
+ responsible: có trách nhiệm
+ persistent: kiên trì
+ disciplined: có kỉ luật
+ calm: bình tĩnh
+ pessimistic: bi quan
+ conservative: bảo thủ
+ shy: nhút nhát

ĐỌc thêm:

25 từ vựng chủ đề Giáo dục



1 Music /ˈmjuːzɪk/ Âm nhạc
2 lesson /lesn/, unit /ˈjuːnɪt/ bài học
3 exercise /ˈeksərsaɪz /; task /tæsk /, activity /ækˈtɪvəti / bài tập
4 homework/home assignment /ˈhoʊmwɜːrk /- /hoʊm əˈsaɪnmənt / bài tập về nhà
5 research report research report /rɪˈsɜːrtʃ rɪˈpɔːrt/ báo cáo khoa học
6 academic transcript/ grading schedule/ results certificate /ˌækəˈdemɪk ˈtrænskrɪpt /- /ˈɡreɪdɪŋ ˈskedʒuːl /- /rɪˈzʌlt sərˈtɪfɪkət / bảng điểm
7 certificate/ completion certificate/ graduation certificate /sərˈtɪfɪkət /- /kəmˈpliːʃn sərˈtɪfɪkət /-/ˌɡrædʒuˈeɪʃn sərˈtɪfɪkət / bằng, chứng chỉ
8 qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ bằng cấp
9 credit mania /ˈkredɪt ˈmeɪniə / bệnh thành tích
10 write /raɪt/ biên soạn (giáo trình)
11 drop out (of school) /drɑːp aʊt/ học sinh bỏ học
12 drop-outs /drɑːp aʊts/ bỏ học
13 ministry of education /ˈmɪnɪstri əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ bộ giáo dục
14 subject group /ˈsʌbdʒɪkt ɡruːp/ bộ môn
15 college /ˈkɑːlɪdʒ / cao đẳng
16 mark /mɑːrk / chấm bài, chấm thi
17 syllabus /ˈsɪləbəs / chương trình (chi tiết)
18 curriculum /kəˈrɪkjələm/ chương trình (khung)
19 subject head /ˈsʌbdʒɪkt hed/ chủ nhiệm bộ môn (trưởng bộ môn)
20 theme /θiːm / chủ điểm
21 topic /ˈtɑːpɪk/ chủ đề
22 technology /tekˈnɑːlədʒi / công nghệ
23 tutorial /tuːˈtɔːriəl / dạy thêm, học thêm
24 train /treɪn/ đào tạo
25 teacher training /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ / đào tạo giáo viên

ĐỌc thêm:

Phân biệt Sometime, Sometimes và Some time


1. Sometime (adv ):  Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)

Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa “often” (thường xuyên) và “never” (không bao giờ)
Ví dụ:
– I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
– He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảng anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)

2. Sometimes ( adj): trước đây, trước kia.

Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)
– Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)
+ Give me a call sometime, and we’ll have coffee.
Lúc nào đó gọi điện cho tôi, chúng ta đi uống cà phê.
+ I’d love to visit Thailand sometime.
Tôi muốn lúc nào đó sẽ đi thăm nước Thái Lan.

3. Some time

Diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
– You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
– She has some time to spend in her garden now that she’s quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)
– She has been studying Spanish for some time.
( Cô ấy đã học tiếng Tây Ban Nha một thời gian rồi. )
– It will take some time for the wounds to heal.
( Sẽ mất một khoảng thời gian để lành vết thương )
Xem thêm tại:

Thứ Hai, 4 tháng 9, 2017

Một số từ và cụm từ thường xuất hiện trong bài thi TOEIC

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người một só từ và cụm từ cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. Profit: lợi nhuận (kinh tế)
2. Advantage: ưu điểm/ lợi thế
3. Charge: tính phí
4. At once: ngay lập tức
5. Be eager to V: thiết tha, sẵn lòng
6. Take advantage of: tận dụng, lợi dụng
7. Put somebody at ease: làm cho ai yên tâm/ dễ chịu
8. Cutting-edge: hiện đại, tiên tiến
9. Be willing to: sẵn lòng làm gì đó
10. In need of: cần làm gì đó
11. Subscription to: sự đặt mua báo/ tạp chí dài hạn
12. In celebration of: để tổ chức kỉ niệm/ ăn mừng…
13. Facilities: những tiện ích/ cơ sở
14. Respectively: lần lượt, theo thứ tự như vừa đề cập
15. Specialize in: chuyên về
16. Most likely: rất khả năng xảy ra
17. As a result of: do…
18. Be subject to: được hưởng
19. All in all: nói chung
20. State of art: hiện đại, tối tân
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

Động từ khuyết thiếu

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người cách sử dụng về động từ khuyết thiếu cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. Cấu trúc chung:
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
Ex: They can speak French and English.
2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
He can use our phone. (He cans use your phone)
3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Ex: Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
Ex: In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Ex: Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
Ex: He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Ex: Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
Ex: She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
Ex: If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Ex: Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
Ex: He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
– Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
Ex: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

6 cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người cách sử dụng rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
* Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother
Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the windows last night?
* Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao are interesting.
The students who were punished by teacher are lazy =>The students punished by teacher are lazy.
* Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive
Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.
Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last person to enter the room.
John is the youngest person who takes part in the race =>John is the youngest person to take part in the race.
Động từ là HAVE/HAD
Ex: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.
* Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề quan hệ tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: bỏ who ,which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table? => Do you like the book on the table?
* Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ex: My grandmother, who is sick, never goes out of the house => My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable => I buy a very beautiful and fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.
Ex: I met a man who was very good at both English and French => I met a man being very good at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính từ – danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không có dấu phẩy hay không
* Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng truớc who, which…- những phần còn lại bỏ hết.
Lưu ý:
+ Danh từ không được thêm “s”
+ Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old à two-year-old)
Ex: I have a car which has four seats => I have a four-seat car. I had a holiday which lasted two days => I had a two-day holiday.
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

Mệnh đề trạng ngữ

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
Common preposition combinations followed by gerunds:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:
+ When ( khi mà)
Ex: When he comes, I will make a cake for him.
+ While (trong khi )
Ex: I am reading book while they are playing.
+ Before (trước khi)
Ex: She often watches TV before she goes to bed .
+ After (sau khi)
Ex: He went out after he had finished the housework.
+ Since (từ khi)
Ex: i haven’t met them since they left.
Chú ý: ” since ” thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
+ As (Khi mà)
Ex: I saw her as I was in the super market.
Chú ý : Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.
+ Till/ until ( cho đến khi)
Ex: I’ll waite untill/ till he comes back.
+ As soon as ( ngay khi mà)
Ex: As soon as Marry knew the truth, She called me.
+ Just as (ngay khi)
Ex: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.
+ Whenever ( bất cứ khi nào)
Ex: I’ll come whenever you need me.
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và wherever ( bất cứ nơi nào)
Ex:
+ I will go wherever you go.
+ You can find where you live.
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu

Kiến thức đã vững, mọi thứ đã chuẩn bị sẵn sàng. Tuy nhiên, trong quá trình luyện nghe TOEIC,  luyện thi TOEIC nếu chúng ta không có một số kĩ năng thi mặc dù nhỏ nhặt cũng có thể khiến bạn mất điểm rất nhiều. Hãy chú ý một số điểm sau đây để đạt được hiệu quả cao nhất. Các bạn có thể tham khảo thêm Tài liệu luyện thi Toeic để học và ôn tốt hơn nữa nhé! Chúc các bạn thành công.
Khởi động ngày mới với một số kiến thức cơ bản các em nhé ^^
Bài học sáng nay của chúng ta là về vấn đề sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu.
Các kiến thức này khá cơ bản, nhưng không phải bạn nào cũng nhớ, hãy ôn tập lại nhé ^^1. Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> [After jumping] out of the boat, [the man] was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, [the shark] bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)

Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By [working] a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
[After preparing] the dinner, Pat will read a book.
[While reviewing] for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:
[On finding] the door ajar, I aroused suspicion.  when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
[In searching] for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.  while searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
Present: [Practicing] her swing every day, [Trica hopes] to get a job as a golf instructor.
Past: [Having] a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future: [Finishing] the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
Dạng thức hoàn thành {having + P2} được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
[Having finished] their supper, [the boys] went out to play.
(After the boys had finished their supper…)
[Having written] his composition, [Louie] handed it to his teacher.
(After Louie had written …)
[Not having read] the book, [she] could not answer the question.
(Because she had not read…)
Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
[Having been notified] by the court, [Mary] reported for jury duty.
(After Mary had been notified …)
[Having been delayed] by the snowstorm, [Jame and I] missed our connecting flight.
(After we had been delayed …)
[Not having been notified] of the change in the meeting time, [George] arrived late.
(Because he had not been notified …)
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị
động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [some archeologists] estimated that the three – million – year – old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found …)
Correct: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [the three-million-year-old fossils] were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: [Having apprehended] the hijackers, [the security guards] whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: [Having been apprehended], the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: [Before singing] the school song, [the students] recited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: [Guiding] us through the museum, [the director] gave us a special explanation.
2. Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu

Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.
[To get up] early, [Jim] never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: [To prevent cavities], [dental floss] should be used daily after brushing one’s teeth.
Correct: [To prevent cavities], [one] should use dental floss daily after brushing one’s teeth.

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) và Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng,ngữ pháp luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công. Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với mọi người một trong những chủ điểm từ cơ bản  cần nắm vững đó là: Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) và Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns). Các bạn cùng theo dõi nhé : 

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
• Ví dụ: who, whom, whose, what, which
• Chức năng:
– Làm chủ ngữ:
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:
Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
Trên đây là chia sẻ về Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) và Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns).  Chúc các bạn luyện thi TOEIC tốt nhé !

LUYỆN THI TOEIC CỰC HAY VỚI CÁC CỤM ĐỘNG TỪ

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người những cụm động từ thông dụng trong tiếng anh cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
Keep on = continue
To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì
Keep up with = maintain progress with= theo kịp
Look after = take care of
Look back = remember something that happened in the past
Look for = search for, seek
Look into = investigate= điều tra
Look up = find information
Look over = to examine= kiểm tra
Point out = show
To put off: trì hoãn, đình hoãn
Slow down = reduce speed
Take off = leave; remove something that you are wearing
To take off: cất cánh <> to land
Turn on/ off = switch on/ off
Turn up/ down = increase/ reduce the amount of sound, heat etc.
Talk over = discuss
To run into sb: gặp ai bất ngờ
To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

CÁC CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI: “WHERE DO YOU WORK?”

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người các cách trả lời câu hỏi “WHERE DO YOU WORK?” cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả

Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
🔑 I work:
– in a factory (làm việc trong nhà máy).
– in a shop (trong một cửa hàng).
– in an office (làm việc ở văn phòng, làm công việc hành chính).
– in a college/university (làm việc tại trường cao đẳng/ đại học).
– at home (làm việc tại nhà).
– at head office (làm việc tại trụ sở chính).
– on a construction site (làm việc ở công trường xây dựng).
– on a farm (làm việc ở một nông trại).
– on an oil rig (làm việc tại dàn khoan dầu).
🔑 I work:
– in the sales department (làm việc tại phòng bán hàng).
– in the training department (làm việc tại phòng đào tạo).
– in the marketing department (làm việc tại phòng marketing).
🔑 Ngoài ra có thể trả lời chung chung mình làm việc trong lĩnh vực gì như sau:
– I am in sales. (Tôi làm việc trong lĩnh vực sales).
– I am in finance (Tôi làm việc trong lĩnh vực tài chính).
– I’m in construction (Tôi làm việc trong lĩnh vực xây dựng).
– I’m in tourism (Tôi làm trong ngành du lịch).
– I’m in education (Tôi làm trong lĩnh vực giáo dục).
– I’m in advertising (Tôi làm trong lĩnh vực quảng cáo).

Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

20 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT TRONG GIAO TIẾP

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người 20 thành ngữ tiếng anh cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. New one in, old one out → Có mới nới cũ
2. With age comes wisdom → Gừng càng già càng cay
3. What will be will be → Cái gì đến cũng đến
4. You get what you pay for → Tiền nào của nấy 
5. As strong as a horse → Khỏe như trâu
6. Easy come easy go → Dễ được thì cũng dễ mất
7. Slow but sure → Chậm mà chắc
8. Out of sight out of mind → Xa mặt cách lòng
9. All roads lead to Rome → Đường nào cũng về La Mã
10. Speak one way and act another → Nói một đường làm một nẻo
11. Diamond cuts diamond → Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
12. Never offer to teach fish to swim → Múa rìu qua mắt thợ
13. Don’t judge a book by its cover → Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
14. When in Rome do as the Romans do → Nhập gia tùy tục
15. He laughs best who laughs last → Cười người hôm trước hôm sau người cười
16. Beauty is only skin deep → Cái nết đánh chết cái đẹp
17. Every Jack has his Jill → Nồi nào úp vung nấy
18. No pains no gains → Tay làm hàm nhai
19. Grasp all lose all → Tham thì thâm
20. Easier said than done → Nói thì dễ làm thì khó
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé

MẪU CÂU VỀ SỨC KHỎE TRONG TIẾNG ANH

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người các từ đồng nghĩa cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. What’s the matter?: cậu bị làm sao
2. I’m not feeling well: mình cảm thấy không khỏe
3. I’m not feeling very well: mình cảm thấy không được khỏe lắm
4. I feel ill: mình thấy ốm
5. I feel sick: mình thấy ốm
6. I’ve cut myself: mình bị đứt tay (tự mình làm đứt)
7. I’ve got a headache: mình bị đau đầu
8. I’ve got a splitting headache: mình bị nhức đầu như búa bổ
9. I’ve got flu: mình bị cúm
10. I’m going to be sick: mình sắp bị ốm
11. I’ve been sick: gần đây mình bị ốm
12. I’ve got a pain in my….: mình bị đau …
13. my … are hurting: ….… mình bị đau
14. my back hurts: lưng mình bị đau
15. under the weather: cảm thấy hơi mệt, khó chịu trong cơ thể (do thời tiết)
16. As right as rain: khỏe mạnh
17. splitting headache: nhức đầu kinh khủng
18. run down: mệt mỏi, uể oải
19. back on my feet: trở lại như trước, khỏe trở lại, phục hồi trở lại.
20. as fit as a fiddle : khỏe mạnh, đầy năng lượng
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé