1. Dấu hiệu nhận biết Tính từ
Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Ex: We select the hotel because the rooms are comfortable
Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Ex: She is responsible for her son's life
Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Ex: She is one of the most humorous actresses I've ever known
Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Ex:
She is a very attractive teacher
Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
Ex: He is confident in getting a good job next week
Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Ex: Smoking is extremely harmful for your health
Tận cùng là “less”: careless, harmless
Ex: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue
Tận cùng là “ ant”: important
Ex: Unemployment is the important interest of the whole company
Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic
Ex: Please stick to the specific main point
Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly (từ này hay xuất hiện trong đề thi)
Ex: Making many copies can be very costly for the company.
Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy...
Ex: Today is the rainiest of the entire month
Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical...
Ex: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.
Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Ex: I can't help crying because of the moving film
Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised...
He has been working so hard today, so he is really exhausted
2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ
Trạng từ kết cấu khá đơn giản:
Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly...
Ex: she dances extremely beautifully
Xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét