Chủ Nhật, 27 tháng 12, 2015

Phân biệt tính từ Ving và Ved



Luyện thi TOEIC online - Khi học phân biệt tính từ dưới dạng chủ động bị động, chúng ta thường sử dụng cách “Ving đi với người, V3/ed đi với vật” nhưng cách đó lại chưa chính xác. Hôm nay chúng ta cùng nhau phân biệt 2 loại tính từ này nhé.


- Sử dụng ED để diễn tả cảm giác của mình, mình cảm thấy thế nào.



- Dùng ING để diễn tả vật, người, trường hợp, hoặc sự kiện tạo ra cảm giác.



Ex:



I'm bored. This movie is boring. (Tôi thấy chán. Phim này chán quá)

He is boring. He is not funny. (Anh ấy chán ngắt, chẳng vui tính gì cả)

I'm tired. My job is very tiring. (Tôi thấy mệt. Công việc của tôi mệt nhọc lắm)

I'm excited. The soccer game is really exciting. (Tôi thấy hứng khởi. Trận đấu này thật hứng thú)

I'm frustrated. The problem is my life are so frustrating. (Tôi thấy nản quá. Những vấn đề của tôi thật đáng nản)

I give up on her. She’s frustrating (Tôi chào thua cô ấy rồi đấy. Cô ấy thật đáng nản)

I'm surprised. This situation is quite surprising. (Tôi thấy ngạc nhien. Tình huống này rất đáng ngạc nhiên)

I'm confused. The book I'm reading is confusing. (Tôi rối quá. Cuốn sách tôi đang đọc thật rắc rối)



Hy vọng các bạn có thể phân biệt và biết cách sử dụng nhé,

Đọc thêm:

Sự khác nhau giữa each other, one another và together

Chắc hẳn những bạn siêng năng làm Bộ đề thi toeic như Longman hay Economy đã rất nhiều lần bắt gặp những câu đánh đố giữa each other, one another và together nhỉ? Vậy hôm nay chúng ta cùng phân biệt 3 cụm từ này nhé.



Đọc thêm:

Each other ( nhau )

-Dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.

One another (nhau) :

– Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. <Tuy nhiên xu hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another>
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another.

Together : (cùng nhau)

Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi, không ai tác động qua lại gì.

Một ví dụ dễ thấy:
Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại
Ex3: We kiss one another (một nhóm bạn trước khi chia tay lần lượt ôm hôn nhau thắm thiết chẳng hạn)

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2015

TOEIC: TỪ VỰNG TRONG PHÒNG TẮM

TOEIC: TỪ VỰNG TRONG PHÒNG TẮM

Luyện thi toeic ở đâu tốt nhất tp hồ chí minh
1.curtain rod /ˈkɜː.tənrɒd/ – thanh kéo rèm che
2. curtain rings /ˈkɜː.tənrɪŋz/ – vòng đai của rèm che
3. shower cap /ʃaʊəʳkæp/ – mũ tắm
4. showerhead /ʃaʊəʳhed/ – vòi tắm
5. shower curtain /ʃaʊəʳ ˈkɜː.tən/ – màn tắm
6. soap dish /səʊpdɪʃ/ – khay xà phòng
7. sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển
8. shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu
9. drain /dreɪn/ – ống thoát nước
10. stopper /stɒp.əʳ/ – nút
11. bathtub /ˈbɑːθ.tʌb/ – bồn tắm
12. bath mat /bɑːθmæt/ – tấm thảm hút nước trong nhà tắm
13. wastepaper basket /ˈweɪstˌbɑː.skɪt/ – thùng rác
14. medicine chest /ˈmed.ɪ.səntʃest/ – tủ thuốc
15. soap /səʊp/ – xà phòng
16. toothpaste /ˈtuːθ.peɪst/ – kem đánh răng
17. hot water faucet /hɒt ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ – vòi nước nóng
18. cold water faucet /kəʊld ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ – vòi nước lạnh
19. sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt
20. nailbrush /ˈneɪlbrʌʃ/ – bàn chải đánh móng tay
21. toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng
22. washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt
23. hand towel /hændtaʊəl/ – khăn lau tay
24. bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm
25. towel rail (towel rack) /taʊəlreɪl/ – thanh để khăn
26. hairdryer /heəʳˈdraɪ.əʳ/ – máy sấy tóc
27. title /ˈtaɪ.tļ/ – tường phòng tắm (ốp đá hoa chống thấm nước)
28. hamper /ˈhæm.pəʳ/ – hòm mây đựng quần áo chưa giặt
29. toilet /ˈtɔɪ.lət/ – bồn cầu
30. toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˈpeɪ.pəʳ/ – giấy vệ sinh
31. toilet brush /ˈtɔɪ.lətbrʌʃ/ – bàn chải cọ nhà vệ sinh
32. scale /skeɪl/ – cái cân


Bên cạnh việc tu hoc anh van giao tiep hoặc tự học TOEIC, các bạn có thể tham khảo thêm giáo trình tiếng anh giao tiếp, phần mềm luyện thi TOEIC để củng cố thêm nhé!

Từ vựng phòng ban trong Part 2 TOEIC

Từ vựng phòng ban trong Part 2 TOEIC


Học Từ vựng toeic là một trong những điều vô cùng quan trọng khi chuẩn bị cho Bài test toeicNào mình cùng làm quen với một số tên phòng ban – một trong những cách trả lời thông dụng của dạng câu hỏi Who/ Where trong Part 2 – Question&Response ^^

1. Department (Dep’t): Phòng
2. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
3. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
4. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng
5. Administration Dep’t: Phòng Hành chính
6. Human Resource Dep’t (HR Dep’t): Phòng Nhân sự
7. Training Dep’t: Phòng Đào tạo
8. Accounting Dep’t: Phòng Kế toán
9. Treasury Dep’t: Phòng Ngân quỹ
10. International Relations Dep’t: Phòng Quan hệ Quốc tế
11. Local Payment Dep’t: Phòng Thanh toán trong nước
12. International Payment Dep’t: Phòng Thanh toán Quốc tế
13. Information Technology Dep’t (IT Dep’t): Phòng Công nghệ thông tin
14. Customer Service Dep’t: Phòng Chăm sóc Khách hàng
15. Audit Dep’t: Phòng Kiểm toán
16. Product Development Dep’t: Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.
Bạn có thể luyện thi TOEIC online để tiết kiệm thời gian nhé! 
Tham khảo:

5 CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

Một trong những nguyên tắc khi học tiếng Anh nói chung hay Học tiếng Anh giao tiếp là chúng ta cần nhớ từ vựng. Nếu không có từ vựng, chúng ta hoàn toàn không thể áp dụng khigiao tiep tieng anh. Học từ vựng là bước đầu tiên của hoc giao tiep tieng anh. Vậy làm thế nào để học hiệu quả?


1. Tu hoc anh van Khi gặp một từ mới, nếu không biết đọc, không “đọc đại”, phải tra từ điển, nếu có talking dictionary càng tốt. Cho từ điển đọc rồi đọc theo, người ta nói nếu một từ bạn đọc 500 lần thì sẽ nhớ như tiếng mẹ đẻ!
2. Phải đặt mục tiêu đạt được số lượng từ vựng trong thời gian bao lâu? Mỗi ngày học bao nhiêu từ. Bạn đồng ý không? Để nói tiếng Anh tốt bạn cần khoảng 20.000 – 30.000 từ trở lên, mỗi ngày bạn học 20 từ, một tuần bạn học 5 ngày, 20*5ngày*50tuần = 5.000 từ, vậy phải học từ ít nhất 4 năm, nếu giỏi, học gấp đôi, rút xuống còn 2 năm. Và như thế, ai học dưới 2 năm mà nói giỏi tiếng Anh là nói “xạo”.
3. Khi học từ thì cũng phải viết, khoảng 20 chữ cho lần đầu, đánh một dấu vào chổ từ đó trong từ điển, nếu mỗi lần sau đó thì tăng số lượng gấp đôi, đánh tiếp một dấu vào từ điển, và khí “đạt kiện tướng” (5 sao trong từ điển) thì lập cho từ đó một flash card(dùng tờ giấy loại namecard)mang theo khi rảnh để xem qua.
4. Khi học một từ phải học tất cả các từ loại liên quan đến nó, và nên sử dụng tự điển sách không dùng tự điển trong máy vi tính, đặc biệt là kim từ điển là điều cấm kỵ. Mình chỉ xài tự điển của mình, khi có bất cứ thứ gì liên quan đến từ đó mà từ điển của mình không có thì phải “note” vào ngay.
5. Đọc ví dụ của từ đó càng nhiều càng tốt, càng lưu loát càng tốt, nhất là tự điển Anh-Anh. Thường họ ví dụ từ đó trong một câu, một clause, một phrase, và ví dụ có thể trích từ những báo nổi tiếng. Một cách tốt Hoc tieng Anh giao tiep co ban.

Một số cụm động từ đi kèm giới từ hay gặp trong TOEIC

Một số cụm động từ đi kèm giới từ hay gặp trong TOEIC 

🍓
1. Account for = explain: giải thích cho điều gì
VD: He was unable to account for the error /’erə/. (Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.)
2. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm
VD: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue. (Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.)
3. Deal with sth: giải quyết cái gì
VD: How did you deal with the problem? = solve the problem
4. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì
VD: How did they respond to the news? (họ phản ứng thế nào với tin đó?)
5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
VD: I find it very hard to sympathize with him. (Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.)
6. Listen to sth: nghe cái gì
VD: I like listening to music. (tôi thích nghe nhạc)

Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích! 

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN TRONG BÀI THI TOEIC

MỘT SỐ LỖI CƠ BẢN TRONG BÀI THI TOEIC
Trong bài thi Toeic, đôi khi chúng ta hay bị đánh lừa vì những lỗi rất cơ bản. Một trong số đó là lỗi về dạng quá khứ của từ. Hãy cùng nhau điểm mặt những lỗi này nhé
Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích! 

:D Xét các động từ sau và dạng quá khứ, phân từ của chúng:
Find (tìm thấy) - found - found
Found (thành lập) - founded - founded
Feel (cảm nhận) - felt - felt
Fall (ngã, rơi, giảm xuống...) - fell - fallen
Vậy, cả nhà phải luôn cẩn thận, vì found vừa là quá khứ của find, vừa là từ nguyên thể có nghĩa là *thành lập*. Và đồng thời, cần phân biệt rõ xem dạng quá khứ *fell* và *felt* thuộc về từ nào để khỏi nhầm lẫn về nghĩa nhé.

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé! 

CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN NHẤT TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH

CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN NHẤT TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH


 Tìm hiểu thêm:
1. 🌴
+ Angel /’eindʒəl/ (n) = thiên thần
+ Angle /’æηgl/ (n) = góc (trong hình học)
2. 🌴
+ Dessert /di’zə:t/ (n) = món tráng miệng
+ Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
+ Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
3. 🌴
+ Later /`leitə/ (adv) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)
+ Latter/’lætə/ (adj) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau.
4. 🌴
+ Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
+ Effect /i’fekt/ (n) = ảnh hưởng, hiệu quả; (v) = thực hiện, đem lại
+ Emigrant /’emigrənt/ (n) = người di cư
+ Immigrant /’imigrənt/ (n) = người nhập cư
6. 🌴
+ Elude /i’lu:d/ (v) = tránh khỏi, lảng tránh, vượt ngòai tầm hiểu biết.
+ Allude /ə’lu:d/ (v) = nói đến ai/cái gì một cách rút gọn hoặc gián tiếp; ám chỉ; nói bóng gió
7. 🌴
+ Complement /’kɔmpliment/ (n) = bổ ngữ
+ Compliment / ‘kɔmplimənt/ (n) = lời khen ngợi

Xem thêm giáo trình toeic đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều từ vựng toeic hữu ích nữa nhé! 

CÁC CÁCH HỎI VỀ THỜI TIẾT


a/ Hỏi về tình hình thời tiết:
Câu hỏi: What is the weather like + …?
Trả lời: It is + tính từ chỉ thời tiết.
Lưu ý: Trong cả câu hỏi và câu trả lời, ta có thể dùng dạng viết tắt của “is" là “'s"
Ví dụ:
What is the weather like today?
(Thời tiết hôm nay thế nào?)
It is hot.
(Trời nóng.)
What's the weather like in autumn?
(Thời tiết mùa thu thì như thế nào?)
It's cool and windy.
(Thời tiết mát mẻ và có gió.)
b/ Hỏi ai đó thích kiểu thời tiết như thế nào:
Câu hỏi: What weather + do/does + chủ ngữ + like?
Trả lời: Chủ ngữ + like + tính từ chỉ thời tiết + weather.
Lưu ý: Trong câu hỏi, động từ "like" luôn để ở dạng nguyên thể, còn trong câu trả lời, động từ "like" cần chia tương ứng với chủ ngữ.
Ví dụ:
What weather do you like?
(Bạn thích kiểu thời tiết nào?)
I like cool weather.
(Mình thích thời tiết mát mẻ.)
What weather does she like?
(Cô ấy thích thời tiết như thế nào?)
She likes warm weather.
(Cô ấy thích thời tiết ấm áp.)

Các cách đưa ra lời gợi ý (Making suggestions)


  • ngu phap toeicCác cách đưa ra lời gợi ý (Making suggestions)
1 - Các cách đưa ra lời gợi ý:
a/ Let’s + động từ nguyên thể + thành phần khác nếu có.
Ví dụ:
Let’s go camping. 
(Chúng ta hãy cùng đi cắm trại đi.)
Let’s play badminton.
(Chúng mình chơi cầu lông đi.)
b/ Why don’t we + động từ nguyên thể + thành phần khác nếu có?
Ví dụ:
Why don’t we go to Hue this summer?
(Tại sao chúng ta không đi Huế vào mùa hè tới này nhỉ?)
Why don’t we play some games?
(Tại sao chúng ta không chơi vài trò chơi nhỉ?)
c/ What about + V-ing + thành phần khác nếu có?
Ví dụ:
What about making some cupcakes?
(Làm một vài chiếc bánh thì thế nào?)
What about seeing a movie tonight?
(Xem một bộ phim vào tối nay thì thế nào?)
2 - Các cách đáp lại lời gợi ý:
a/ Khi muốn đồng ý các em có thể dùng một trong các câu sau:
Yes, let’s.
(Được hãy làm cùng nhau.)
Yes, good idea.
/ Good idea.
(Được, ý kiến hay đấy.)
That sounds great.
(Nghe có vẻ được đấy.)
That’s a good idea.
(Đó là một ý kiến hay.)
b/ Khi muốn từ chối, các em có thể vận dụng các câu sau đây:
No, let’s not
(Không, chúng ta đừng làm thế.)
No, thanks.
(Không cảm ơn.)
I don’t think that’s a good idea.
(Mình không nghĩ đó là ý kiến hay.)
Hoặc các em có thể bắt đầu bằng “No” và sau đó đưa ra các lý do để bác bỏ lời gợi ý đó.

Tham khảo thêm;

11 TỪ KHÓ DỊCH SANG TIẾNG ANH


Chúng ta thường nói ""Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam"" . Chắc hẳn, đôi khi chúng ta không biết phải dịch một số từ tiếng Việt sang tiếng Anh như thế nào, cùng Ad xem 11 từ này nhé.
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)
4. Nếu không thì: If not
I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có … hay không: whether or not
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)
7. Có nên: whether
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải: But
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)
10. Không ai mà không: no man but
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but that
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)"
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!

28 TÍNH TỪ MIÊU TẢ GIỌNG NÓI

TOEIC là gì?
1. adenoidal (adj) /ˈæd.ən.ɔɪdz/: giọng nghẹt mũi, giọng nói khi bịt mũi
2. appealing (adj) /əˈpiː.lɪŋ/: giọng nói cảm động, van lơn khiến người khác muốn giúp đỡ
3. breathy (adj) /ˈbreθ.i/: vừa nói vừa thở, giọng nói có tiếng thở lớn
4. brittle (adj) /ˈbrɪt.l̩/: giọng nói run run sắp khóc
5. dead (adj)/ded/: giọng nói vô cảm, vô hồn
6. disembodied (adj) /ˌdɪs.ɪm'bɒd.id/: giọng nói của một người bạn không thấy
7. flat (adj) /flæt/: giọng nói bằng phẳng, đều đều (miêu tả giọng nói của vùng nào đó)
8. grating (adj) /ˈɡreɪ.tɪŋ/: giọng nói khó chịu, làm phiền người khác
9. high-pitched (adj) /ˌhaɪˈpɪtʃt/: giọng nói cao, léo nhéo, có thể âm lượng lớn, gây khó chịu
10. hoarse (adj) /hɔːs/: giọng nói dễ chịu, ngọt ngào nhưng không đáng tin
11. husky (adj) /ˈhʌs.ki/: giọng nói trầm khàn, ấm áp, hấp dẫn
12. matter-of-fact (adj): giọng nói quả quyết, chắc chắn
13. monotonous (adj) /məˈnɒt.ən.əs/: giọng nói đều đều, gây ra cảm giác chán, nhạt nhẽo
14. nasal (adj) /ˈneɪ.zəl/: giọng mũi
15. orotund (adj) /ˈɒrə(ʊ)tʌnd/: giọng to, rõ ràng
16. penetrating (adj) /ˈpen.ɪ.treɪ.tɪŋ/: giọng nói chói tai
17. quietly (adj) /ˈkwaɪət.li/: giọng nói nhỏ, nhẹ
18. ringing (adj /rɪŋɪŋ/: giọng to, rõ, sáng
19. rough (adj) /rʌf/: giọng nói thô lỗ, cộc cằn
20. silvery (adj) /ˈsɪl.vər.i/ giọng nói sáng, rõ ràng, dễ chịu
21. singsong (adj) /ˈsɪŋ.sɒŋ/: nói như hát, giọng nói ngân nga
22. taut (adj) /tɑːt/: giọng nói lo lắng, sợ hãi
23. thin (adj) /θɪn/: giọng mỏng, eo éo, the thé
24. throaty (adj) /ˈθrəʊ.ti/: giọng trầm, khàn
25. toneless (adj) /ˈtəʊn.ləs/: giọng nói vô cảm
26. tremulous (adj) /ˈtrem.jʊ.ləs/: giọng nói run run, ngập ngừng
27. wheezy (adj) /wiːzi/: giọng nói khò khè tựa như khó thở
28. wobbly (adj) /ˈwɒb.l̩.i/: giọng nói không ổn định, dao động vì sợ hãi, sắp khóc

Đối với các bạn luyen thi TOEIC cap toc, các bạn có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và giáo trình TOEIC cực kì hữu ích!

PHÂN BIỆT TALL VÀ HIGH

NGỮ PHÁP TOEIC: PHÂN BIỆT TALL VÀ HIGH
-----------------------------------------------
1. Đối với "tall"
+ Chúng ta sử dụng " tall " với nghĩa "cao", "cao lớn" khi nói đến con người, cây, tòa nhà..,và một số vật mà chiều cao lớn hơn chiều rộng như cột điện, ống khói..
Ex: He is tall_er than me. or, How tall is this building ?
Note: Khi nói về chiều cao của những bé sơ sinh người ta thường dùng " long " thay cho " tall ".
+ Để đo lường chiều cao người ta dùng "tall" đối với người.
Ex: He is six feet tall.
2. Đối với " high "
+ Ta dùng "high" khi nói khoảng cách từ mặt đất trở lên.
Ex: That shelf is too high for him to reach.
+ Để đo lường người ta thường dùng "high" cho vật.
Ex: This wall is eight feet high.
+ Trong một số trường hợp người ta cũng dùng "high" để miêu tả chiều cao.
Note: Những phần của cơ thể người ta thường dùng " long " thay cho "tall" và "high".
Ex: Lacy has got beautiful long legs.
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!

Tham khảo thêm:

17 THÀNH NGỮ VỀ CON SỐ



1. A1: là thứ tốt nhất (something is A1)
2. Back to square one: bắt đầu lại từ đầu
3. Your better half: vợ hoặc chồng
4. Something is done by the numbers: làm đúng trật tự, không có chỗ cho sáng tạo
5. Do a double take: cử xử bình tĩnh trước những tin bất ngờ
6. A double whammy: cái gì đó là khỏi nguồn của nhiều vấn đề cùng 1 lúc.
7. Feel like a million: cảm thấy khỏe và vui
8. First come first served: đến trước thì tự phục vu
9. Stand four-square behind someone: giúp đỡ hết sức ai đó
10. Give me five: đập tay nào
11 The lesser of two evils: 1 việc đỡ tồi tệ hơn cái còn lại.
12. Look out for number one: bản thân mình là trên hết
13. Go off on one: rất tức giận
14. Someone is on all fours: bò.
15. Tell somebody to do something on the double: làm nhanh và ngay lập tức
16. Once bitten twice shy: bài học nhớ đời
17. Something is done at one fell swoop: việc được thực hiện nhanh chóng


Tìm hiểu thêm:

PHÂN BIÊT NEED TO DO VÀ NEED DOING



Rất nhiều bạn thường hay thắc mắc 2 cụm từ này khác nhau như thế nào? Các bạn cùng theo dõi và ghi nhớ nhé!
Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeichữu ích nữa nhé! 
1. Need to do something: (cần phải làm gì) là cụm từ được dùng ở dạng chủ động, nghĩa là ai đó cần phải làm gì. 
Ex: I need to wash his shirt (Tôi cần giặt cái áo của anh ấy)
Ex: You need to clean the floor again. (Con cần phải lau lại nhà)
2. Need doing something: (cần được làm gì) là cụm từ có nghĩa câu bị động, có nghĩa cái gì cần được làm gì.
Ex: His shirt needs washing (by me). (Cái áo của ông ấy cần được giặt)
Ex: The floor needs cleansing again. (Sàn nhà cần được lau lại)

Xem thêm:

Thứ Năm, 17 tháng 12, 2015

30 CÁCH DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG “ĐI”

Những động từ dưới đây rất hữu dụng cho phần Part 1 trong đề thi Toeic các bạn  nhé!

1. barge: va phải
2. stroll: đi dạo
3. stride: sải bước
4. dart: lao tới
5. pace: bách bộ
6. stump: đi khắp
7. escort: đi theo
8. dash: xông tới
9. trek: đi bộ vất vả
10. step: bước
11. march: diễu hành
12. skip: nhảy
13. lumber: bước thật chậm
14. creep: đi rón rén
15. paddle: chập chững
16. tiptoe: đi nhón chân
17. patrol: tuần tra
18. stumble: vấp, trượt chân
19. trot: chạy lóc cóc
20. strut: đi khệnh khạng
21. sprint: chạy nước rút
22. shuffle: lê (chân)
23. lurch: lảo đạo
24. crawl: bò, trườn
25. parade: diễu hành
26. toddle: chập chững
27. roam: lang thang
28. rush: vội vàng
29. wander: lang thang
30. stagger: loạng choạng
Chúc các bạn học Toeic thành công!

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ


1.Khi nào dùng dấu phẩy ?

Khi danh từ đứng trước who ,which,whom… là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ….
Mary ,who is …
Cách tính điểm TOEIC 
từ vựng TOEIC 
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ….
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ….
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which …
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
– Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
– Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
– Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )[/COLOR]
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
 Cách học tiếng anh giao tiếp hằng ngày 
Anh văn giao tiếp căn bản 
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
– Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in – phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
– Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The man and his dog that ….
That thay thế cho : người và chó
Tham khảo thêm: