Chúng ta thường nói ""Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam"" . Chắc hẳn, đôi khi chúng ta không biết phải dịch một số từ tiếng Việt sang tiếng Anh như thế nào, cùng Ad xem 11 từ này nhé.
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)
4. Nếu không thì: If not
I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có … hay không: whether or not
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)
7. Có nên: whether
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải: But
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)
10. Không ai mà không: no man but
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but that
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)"
Those who expect the worst are less likely to be disappointed. (Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.)
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
If only I were rich. (Giá mà tôi giàu có.)
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
That I could see him again. (Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.)
4. Nếu không thì: If not
I will go if you are going, if not, Id rather stay at home. (Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.)
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room. (Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.)
6. Dẫu có … hay không: whether or not
He will be happy whether or not she loves him. (Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.)
7. Có nên: whether
I am not sure whether to resign or stay on. (Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.)
8. Hóa ra: as it turned out/ turn out to be sth/sb/ turn out that
It turned out that she was my older brothers girlfriend. (Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.)
9. Chứ không phải: But
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one. (Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.)
10. Không ai mà không: no man but
There is no man but feels pity for that beggar. (Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.)
11. Trừ phi: unless, but that
I’ll take the job unless the pay is too low. (Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp.)"
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét