Nếu bạn sắp tham gia bài thi TOEIC, hãy chú ý những vấn đề này nhé
I. DANH TỪ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Eg: She is a good teacher.
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Eg: I like English.
4. Sau “enough”
Eg: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Eg: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Eg: Thanh is good at literature.
II. TÍNH TỪ(adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ
Eg: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Chú ý: cấu trúc keep/make/look + O + adj
Eg: He makes me happy
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Eg: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Eg: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Eg: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Eg: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class.
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. TRẠNG TỪ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Eg: They usually get up late.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Eg: I have recently finished my homework.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Eg: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Eg: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Eg: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Eg: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Eg: Unfortunately, You failed the exam.
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ
Ex: My family has four people.
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét