Thứ Năm, 17 tháng 12, 2015

Ngữ Pháp trong câu nói

Ngữ Pháp trong câu nói, bài test TOEIC 
p2: You have to login and like this post in order to see this link
upload_2015-10-18_13-46-15.jpeg 

shopping/ˈʃɑː.pɪŋ/việc đi mua hàng(uncountable noun)the activity of going to a shop to buy things
I love reading books and I have read all the must-reads. 
/aɪ lʌv ˈriː.dɪŋ bʊks ənd aɪ hæv red ɑːl ðə məst riːdz/
Tôi thích đọc sách và đã đọc tất cả những cuốn sách nên đọc rồi.


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to love doing something = thích làm gì I love listening to music . Tôi thích nghe nhạc.

to read books = đọc sách They are reading books in the school’s library . Họ đang đọc sách trong thư viện trường.


to love to do sth = thích làm gì
I love to see the movie with you.
Tôi thích xem phim đó với bạn.


must-reads = những cuốn sách cần phải đọc
There are must-reads for teenagers.
Đây là những quyển sách tuổi mới lớn nên đọc.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP 3

1. love reading => nói về sở thíchKhi muốn đề cập đến một hoạt động chung chung (chẳng hạn như nói về sở thích) ta dùng “love + V-ing”, một số động từ khác như “can’t bear, like, hate, prefer... ” cũng vậy.

Ví dụ:
My dad loves going to football games . Bố tớ thích đi xem các trận đá bóng. => đề cập đến sở thích của ông bố.
love skiing. Tớ thích trượt tuyết. => đề cập đến sở thích. Khi muốn đề cập đến một sự kiện/hoạt động cụ thể ta dùng “love + infinitive”, một số động từ khác như “can’t bear, like, hate, prefer...” cũng vậy.

Ví dụ:
love to go out dancing . Tớ thích đi khiêu vũ. => đề cập đến hành động cụ thể, rất muốn thực hiện hành động đó.
I would love to see them again . Tớ thích gặp lại họ. => đề cập đến hành động cụ thể, rất muốn thực hiện hành động đó.

2. Tiếp đầu ngữ hay tiền tố (prefix) “must - “ khi được dùng với một số động từ chỉ hành
động như “do/have/see/read...” sẽ tạo thành một tính từ hoặc một cụm danh từ đếm được; dùng để chỉ một vật/một sự vật/điều/việc... gì đó mà bạn cần phải làm nó, có nó, thấy nó, đọc nó...
=> “must-reads”: những quyển sách cần nên đọc.
Ví dụ:
Iron III is this month’s must-see film. Iron III là bộ phim cần phải xem trong tháng này. => “must-see” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “
film”. Click here to see our must-read questions on the environment . Ấn vào đây để thấy các câu hỏi về môi trường mà chúng ta nên đọc. => “must-read” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ“questions” This is my must-do list. Đây là danh sách mà tôi phải làm. => “must-do” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “list”. The cashmere scarf is this season's must-have. Khăn choàng len này là thứ cần phải có trong mùa này. => “must-have” là cụm danh từ
It's a moderately entertaining film but it's certainly not a must-see . Đó là một bộ phim giải trí ở mức độ vừa phải nhưng dứt khoát là không cần phải xem. => “a must-see” là cụm danh từ 

3. I love reading books 
Tôi thích đọc sách .
Động từ nguyên mẫu “love” phù hợp với đại từ làm chủ từ ngôi thứ nhất số ít “I” khi ở thì hiện tại đơn. Dùng thì hiện tại đơn để nói đến một sở thích.
Ví dụ: She loves animals . Cô ấy thích động vật.
I absolutely love chocolate . Tôi rất thích sô cô la.
He really loves his job . Anh ấy rất thích công việc của anh ấy.

4. I have read all the must-reads. 
Tôi đã đọc tất cả những quyển nên đọc rồi.I (S) + have + read (past participle): 
=> Đây là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành đối với các đại từ làm chủ từ “I, you, we, they”. Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời điểm cụ thể.
Ví dụ: 
I've heard that story before . Trước kia tôi đã nghe câu chuyện đó.
We’ve done our homework . Chúng tôi đã làm xong bài tập ở nhà rồi.
5. Chúng ta dùng liên từ “and” để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề lại với nhau.
I love reading books and I have read all the must-reads.=> liên từ “and” có nhiệm vụ là nối giữa 2 mệnh đề “I love reading books” và “I have read all the must-reads”.
Trong trường hợp này liên từ “and” được hiểu là điều này có liên quan, ảnh hưởng đến điều kia.
Ví dụ:

I didn't have a breakfast and I'm hungry now. Tôi đã không ăn sáng và đang giờ rất đói.

She loves discovering the new lands and she travled all over the world. 
Cô ấy thích khám phá những vùng đất mới và đã du lịch khắp thế giới.

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và và cc kì hu ích! 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét